Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 84: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du - Lã Thị Nhâm

ppt 35 trang thuongnguyen 6170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 84: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du - Lã Thị Nhâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_van_mon_ngu_van_lop_10_tiet_84_doc_van_truyen_kieu_nguye.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 84: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Phần 1: Tác giả Nguyễn Du - Lã Thị Nhâm

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 10D Giáo viên: Lã Thị Nhâm Trường THPT Nho Quan C - Ninh Bình
  2. Ai nhanh nhất Đây là nhà thơ nào? 1. Được coi là người Đầu đội trời Việt Nam, chân đội đất Việt Nam, tâm hồn lộng gió thời đại. 2. Được dân gian gọi là chàng trai đan sọt. 3. Ông được suy tôn là Tuyết Giang Phu Tử, là Trạng Trình. 4 . Ông được ngợi ca là có con mắt trông thấu sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời 2
  3. TIẾT 84: TRUYỆN KIỀU -NGUYỄN DU-
  4. I. CUỘC ĐỜI NHÂN TỐ THỜI ĐẠI QUÊ HƯƠNG - NHỮNG THĂNG TRẦM GIA ĐÌNH TRONG CUỘC ĐỜI Những biến - Gia đình có - Lúc sống trong phú quý, cố chính trị truyền thống làm khi laị trải qua cảnh ĐẶC ĐIỂM dữ dội. quan và văn hoá, nghèo khó. văn học. - Chuyến đi sứ sang - Gắn với nhiều Trung Quốc. vùng quê khác nhau. Thơ văn ông - Tài năng văn - Có cái nhìn khái quát về có cái nhìn chương có điều cuộc đời, trở về với cội sâu sắc về kiện nảy nở từ sớm. nguồn văn học dân gian. ẢNH HƯỞNG tầng lớp - Tiếp nhận truyền - Giúp ông nâng tầm khái thống trị và thống văn hoá ở quát những tư tưởng về nỗi khổ của nhiều vùng quê cuộc đời, con người. nhân dân. khác nhau.
  5. I. CUỘC ĐỜI => Tài năng của Nguyễn Du được hình thành từ nhiều nguồn mạch. Đồng thời, ông cũng nếm trải bao thăng trầm của cuộc sống, đó chính là những trải nghiệm sâu sắc để hình thành nên thiên tài Nguyễn Du.
  6. Mộ Nguyễn Du tại Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
  7. Nhà lưu niệm Nguyễn Du tại quê nhà
  8. II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC
  9. TRÒTRÒ CHƠICHƠI ÔÔ CHỮCHỮ 1 B Ắ C H À N H T Ạ P LL Ụ C 1 2 2 Đ O Ạ N T R Ư ỜỜ N G T Â N T H A N H I 3 K II Ề U 3 4 W D A N H NIN H Â N 4 5 K I M T R Ọ N GG 5 6 Đ Ạ I T H À N H 6 7 T I Ể U T H A NN H 7 8 T H A N H H I Ê N T H I T Ậ P 8 9 V Ă N C H I Ê U HH Ồ N 9 10 10 N A M T R UU N G T Ạ P N G Â M TừTừ khóakhóa
  10. Câu 1: Ô chữ gồm có 13 chữ cái Câu 1: Đây là tên tập thơ Nguyễn Du sáng tác trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc .
  11. Câu 2: Ô chữ gồm có 18 chữ cái Câu 2: Tên gọi khác của Truyện Kiều là gì?
  12. Câu 3: Ô chữ gồm có 4 chữ cái Nhân vật nào được nhắc đến trong câu thơ: “ Sắc đành đòi một, tài đành họa hai”?
  13. Câu 4: Ô chữ gồm có 8 chữ cái Năm 1965, Hội đồng Hoà bình thế giới đã công nhận Nguyễn Du là .văn hoá thế giới.h
  14. Câu 5: Ô chữ gồm có 8 chữ cái “Phong tư tài mạo tót vời Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa” Hai câu thơ nhắc đến nhân vật nào?
  15. Câu 6: Ô chữ gồm có 8 chữ cái Truyện Kiều được đánh giá là tập của văn học trung đại Việt Nam.
  16. Câu 7: Ô chữ gồm có 9 chữ cái “Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư Độc điếu song tiền nhất chỉ thư ” Hai câu thơ gợi ta nhớ đến nhân vật nào?
  17. Câu 8: Ô chữ gồm có 15 chữ cái Đây là tập thơ được Nguyễn Du viết trong những năm tháng trước khi ra làm quan nhà Nguyễn .
  18. Câu 9: Ô chữ gồm có 11 chữ cái Đây là tên gọi khác của tác phẩm Văn tế thập loại chúng sinh.
  19. Câu 10: Ô chữ gồm có 15 chữ cái Đây là tập thơ Nguyễn Du viết trong thời gian ông làm quan ở Quảng Bình và Huế.
  20. II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC 1. Các sáng tác chính VĂN TỰ CÁC SÁNG TÁC CHÍNH ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT THANH HIÊN THI TẬP HÁN Thể hiện trực tiếp tư NAM TRUNG TẠP NGÂM tưởng, tình cảm, nhân (249 bài) cách Nguyễn Du BẮC HÀNH TẠP LỤC ĐOẠN TRƯỜNG TÂN THANH Có giá trị hiện thực, nhân đạo sâu sắc, được phổ biến NÔM sâu rộng. VĂN CHIÊU HỒN
  21. So sánh Kim Vân Kiều TruyÖn KiÒu truyện - Thể loại - TiÓu thuyÕt ch­¬ng -TruyÖn th¬ håi - Ph­¬ng thøc - Tù sù - Tù sù + tr÷ t×nh ph¶n ¸nh Cảm hứng C©u chuyÖn t×nh khæ NiÒm c¶m th­¬ng s©u s¾c vÒ th©n chủ đạo vÒ Kim-V©n- KiÒu phËn con ng­êi tµi hoa, b¹c mÖnh NghÖ thuËt Chñ yÕu là kể và L­îc bá mét sè chi tiÕt, s¸ng t¹o chi miêu tả sù kiÖn, sù tiÕt míi, thÓ hiÖn biÖt tµi miªu t¶ vÞªc thiªn nhiªn, t©m lÝ nh©n vËt. Vị trí T¸c phÈm b×nh KiÖt t¸c v¨n ch­¬ng cæ ®iÓn, di s¶n th­êng v¨n häc thÕ giíi
  22. Kim V©n KiÒu truyÖn TruyÖn KiÒu (Thanh Tâm Tài Nhân) (Nguyễn Du) “Thuý KiÒu viÕt “Buån tr«ng cöa bÓ chiÒu h«m xong mÊy vÇn c©u ca ThuyÒn ai thÊp tho¸ng c¸nh buåm xa xa l¹i thÊy n­ícmíi ®Çy Buån tr«ng ngän n­íc míi sa khe, cá gß v­¬ngkhãi, tiÕng triÒu dµo d¹t, Hoa tr«i man m¸c biÕt lµ vÒ ®©u c¸nh buåm thÊp Buån tr«ng néi cá rÇu rÇu tho¸ng”. Ch©n m©y mÆt ®Êt mét mµu xanh xanh”
  23. Kim V©n KiÒu TruyÖn KiÒu truyÖn (Nguyễn Du) (Thanh Tâm Tài Nhân) “Thuý KiÒu viÕt “Buån tr«ng cöa bÓ chiÒu h«m xong mÊy vÇn c©u ThuyÒn ai thÊp tho¸ng c¸nh buåm xa xa ca l¹i thÊy n­ícmíi Buån tr«ng ngän n­íc míi sa ®Çy khe, cá gß v­¬ng khãi, tiÕng triÒu dµo Hoa tr«i man m¸c biÕt lµ vÒ ®©u d¹t, c¸nh buåm thÊp Buån tr«ng néi cá rÇu rÇu tho¸ng”. Ch©n m©y mÆt ®Êt mét mµu xanh xanh” => Chỉ đơn thuần là => Bức tranh thiên nhiên thấm đẫm miêu tả cảnh vật tâm trạng, sử dụng các biện pháp nghệ thuật tài tình, điêu luyện.
  24. Một số bản dịch Truyện Kiều Bìa sách (Ba Lan) Bìa sách (Tiệp Khắc)
  25. Một số bản dịch Truyện Kiều
  26. Một số bản dịch Truyện Kiều
  27. * Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh): - Thể loại: Văn tế - Thể thơ: Song thất lục bát - Giá trị: Nhân đạo sâu sắc.
  28. “Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé Lỗi giờ sinh lìa mẹ, lìa cha, Lấy ai bồng bế vào ra U ơ tiếng khóc thiết tha não lòng” “Kìa những kẻ chìm sông lạc suối Cũng có người sảy cối sa cây Có người leo giếng đứt dây Người trôi nước lũ, kẻ lây lửa thành Người thì mắc sơn tinh thuỷ quái Người thì sa nanh khái ngà voi”
  29. “Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc đã nói đến con người. Nhưng dù sao cũng bàn đến một hạng người. Với Kiều, Nguyễn Du đã nói đến cả xã hội người. Với Văn chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến”. “Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca, thì chiêu hồn đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết”. (Chế Lan Viên)
  30. 2. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA THƠ VĂN NGUYỄN DU Thảo luận nhóm - Nhóm 1, 2: Hãy làm rõ giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Du. - Nhóm 3, 4: Hãy làm rõ những đóng góp về mặt nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du.
  31. 2. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA THƠ VĂN NGUYỄN DU a. Đặc điểm nội dung Thơ Nguyễn Du đề cao xúc cảm, thấm đẫm TÌNH TÌNH Yêu thương, Lên án, tố Đề cao những Trân trọng cảm thông sâu cáo các thế khát vọng tốt những giá trị sắc với những lực tàn bạo đẹp của con tinh thần và số phận bất đã chà đạp người về hạnh chủ nhân sáng hạnh, đặc biệt lên quyền phúc, về tự do tạo ra giá trị là người phụ nữ sống của – công lí. tinh thần. con người Þ Tác phẩm của Nguyễn Du mang giá trị hiện thực và nhân văn cao cả. Þ Là những triết lí sâu sắc về nhân sinh và cuộc đời.
  32. b. Đặc điểm về nghệ thuật - Thơ chữ Hán: + Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ như: ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca, hành. - Thơ chữ Nôm: + Phát triển thể thơ dân tộc: thơ lục bát, song thất lục bát + Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: ngôn ngữ bác học kết hợp với ngôn ngữ bình dân  góp phần làm cho tiếng Việt thêm giàu đẹp. + Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí, xây dựng được những nhân vật điển hình.
  33. TỔNG KẾT NGUYỄN DU LÀ NHÀ THƠ NHÂN ĐẠO CHỦ NGHĨA TIÊU BIỂU CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM TRUNG ĐẠI. ÔNG CÓ ĐÓNG GÓP LỚN ĐỒI VỚI VĂN HỌC DÂN TỘC VỀ NHIỀU PHƯƠNG DIỆN NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT, XỨNG ĐÁNG LÀ THIÊN TÀI VĂN HỌC. TƯỢNG ĐÀI NGUYỄN DU
  34. Viết một đoạn văn thuyết minh về tác giả Nguyễn Du