Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 28: Đọc văn: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)

ppt 25 trang thuongnguyen 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 28: Đọc văn: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_van_mon_ngu_van_lop_10_tuan_28_doc_van_doc_tieu_thanh_ki.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tuần 28: Đọc văn: Đọc Tiểu Thanh kí (Nguyễn Du)

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ THĂM LỚP
  2. Đọc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du - * *
  3. I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tiểu Thanh - Là cô gái tài sắc, sống khoảng đầu thời Minh (Trung Quốc), nhưng có số phận bất hạnh. -→Cảm hứng chung: Xót thương cho những người phụ nữ tài hoa bất hạnh.
  4. 2. Nhan đề “Độc Tiểu Thanh kí” Có 2 cách hiểu: + Đọc tập thơ của nàng Tiểu Thanh + Đọc truyện về nàng Tiểu Thanh
  5. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc
  6. Phiên âm Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư, Độc điếu song tiền nhất chỉ thư. Chi phấn hữu thần liên tử hậu, Văn chương vô mệnh luỵ phần dư. Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư. Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?
  7. Dịch nghĩa Vườn hoa bên Tây Hồ đã thành bãi hoang rồi, Chỉ viếng nàng qua một tập sách đọc trước cửa sổ. Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những việc sau khi chết, Văn chương không có số mệnh mà cũng bị đốt dở. Những mối hận cổ kim khó mà hỏi trời được, Ta tự coi như người cùng một hội với kẻ mắc nỗi oan lạ lùng vì nết phong nhã. Không biết hơn ba trăm năm sau, Thiên hạ ai người khóc Tố Như?
  8. Dịch thơ Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang, Thổn thức bên song mảnh giấy tàn. Son phấn có thần chôn vẫn hận Văn chương không mệnh đốt còn vương. Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi. Cái án phong lưu khách tự mang. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng? (Vũ Tam Tập dịch)
  9. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc a. Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật b. Bố cục : 4 phần Đề - Thực – Luận – Kết 1.Hai câu đề: Giới thiệu bối cảnh và cảm xúc của nhà thơ; 2.Hai câu thực: Tả thực cuộc đời, số mệnh của Tiểu Thanh; 3.Hai câu luận: Những suy ngẫm triết lí về cuộc đời và con người; 4.Hai câu kết: Nỗi niềm tâm sự của nhà thơ.
  10. 2. Tìm hiểu văn bản a. Hai câu đề: Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư Độc điếu song tiền nhất chỉ thư (Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang Thổn thức bên song mảnh giấy tàn)
  11. Tây Hồ - Trung Quốc
  12. TÂY HỒ Xưa Nay Tẫn Hoa uyển Khư Cảnh đẹp > < Bãi hoang → Nguyễn Du nói về sự biến đổi của cảnh vật Tây Hồ để nói về sự thay đổi của cuộc đời Cảm xúc của tác giả: đau xót, ngậm ngùi, nuối tiếc cho cái đẹp bị hủy hoại.
  13. “Độc điếu song tiền nhất chỉ thư” + Độc điếu : viếng một mình + Nhất chỉ thư: một tập sách → Người chết cô đơn, người viếng cũng cô đơn  Hai câu thơ là nỗi xót xa của nhà thơ trước cái đẹp bị huỷ hoại và sự xót thương cho kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  14. b. Hai câu thực - Hình ảnh: + Son phấn: có thần chôn hận + Văn chương: không mệnh đốt vương → Nghệ thuật: - Hình ảnh tượng trưng Tiểu Thanh + Son phấn: sắc đẹp Tiểu Thanh là người có + Văn chương: Tài năng của nàng sắc, có tài - Nhân hoá: + Son phấn chôn hận Nhấn mạnh sự oan trái + Văn chương đốt vương của tài và - Đối lập: Son phấn > < Văn chương sắc → Cuộc đời, số phận của Tiểu Thanh tài hoa bất hạnh
  15. Bi kịch cuộc đời Tiểu Thanh Thái độ của Nguyễn Du Ngợi ca tài sắc Cảm thương kiếp Tố cáo xã hội của Tiểu Thanh tài hoa bạc mệnh phong kiến Tinh thần nhân đạo, nhân văn của Nguyễn Du
  16. c. Hai câu luận : Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư. “Cổ kim hận sự”: mối hận từ xưa tới nay Sự thực bất “thiên nan vấn”: khó mà hỏi trời được công với người tài sắc “Phong vận kì oan”: nỗi oan trái của Nhà thơ tự người phong lưu, tài tình nhận cùng hội “ngã tự cư”: ta tự mang với người phong lưu => Tố cáo, kết án đanh thép sự bất công, đồng cảm với kiếp tài hoa, khóc cho người và cũng là khóc cho mình.
  17. d. Hai câu kết : Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như? (Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa Người đời ai khóc Tố Như chăng?) “Ba trăm năm lẻ”: thời gian ước lệ, dài. Câu hỏi tu từ đầy day dứt, “Người đời ai khóc Tố Như”: Trong trăn trở thiên hạ ai người khóc Tố Như?
  18. Câu hỏi tu từ đầy day dứt, trăn trở Sự cô đơn của Khát khao tri tác giả âm, tri kỉ Nhà thơ từ thương người đến thương mình
  19. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng ? Ba trăm năm tính chưa đầy nửa Thiên hạ ngày nay hiểu Tố Như Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời ngàn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày -Tố Hữu -
  20. III. TỔNG KẾT: 1.Nội dung: - Bài thơ thể hiện sự xót thương những người tài hoa bạc mệnh - Tác giả lên tiếng tố cáo xã hội đương thời chà đạp giá trị con người - Khát khao được cảm thông, chia sẻ của tác giả. - Vẻ đẹp nhân đạo chủ nghĩa trong sáng tác Nguyễn Du. 2. Nghệ thuật - Sử dụng đa dạng thủ pháp nghệ thuật, hình ảnh có sức biểu cảm. - Ngôn từ đậm chất triết lý.
  21. Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh? Giải thích?  A - Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.  B - Vì Tiểu Thanh bị áp bức bóc lột.  C - Vì Tiểu Thanh có tài năng nhưng bất hạnh.
  22. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT. CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT