Chuyên đề Tổ chức tôt các trò chơi trong dạy Tiếng Anh để nâng cao hứng thú học tập cho học sinh

pdf 5 trang Minh Phúc 16/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tổ chức tôt các trò chơi trong dạy Tiếng Anh để nâng cao hứng thú học tập cho học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_to_chuc_tot_cac_tro_choi_trong_day_tieng_anh_de_na.pdf

Nội dung text: Chuyên đề Tổ chức tôt các trò chơi trong dạy Tiếng Anh để nâng cao hứng thú học tập cho học sinh

  1. CHUYÊN ĐỀ “T Ổ CH ỨC TÔT CÁC TRÒ CH ƠI TRONG D ẠY TI ẾNG ANH ĐỂ NÂNG CAO H ỨNG THÚ H ỌC T ẬP CHO H ỌC SINH” Ngày 19/12/2020 t ổ 2 + 3 trường Ti ểu h ọc Thanh Nê t ổ ch ức chuyên đề: “T ổ ch ức t ốt các trò ch ơi trong d ạy Ti ếng Anh để nâng cao h ứng thú h ọc t ập cho học sinh” do đ/c Bùi Th ị Nh ạn - GV t ổ 2-3 th ực hi ện NỘI DUNG I/ M ỤC TIÊU - Tích c ực đổi m ới PP d ạy h ọc hi ện nay - Gây h ứng thú h ọc Ti ếng Anh cho h ọc sinh - Nh ằm c ủng c ố kh ắc sâu ki ến th ức bài h ọc II/ CÁC C ĂN C Ứ TH ỰC HI ỆN - C ăn c ứ vào v ị trí c ủa môn Ti ếng Anh - C ăn c ứ vào đặc điểm tâm sinh lí HS - C ăn c ứ vào yêu c ầu đổi m ới PP d ạy h ọc hi ện nay - C ăn c ứ vào tác d ụng c ủa trò ch ơi mang l ại III/ NH ỮNG NGUYÊN T ẮC ĐẢM B ẢO C ỦA TRÒ CH ƠI 1. N ội dung, điều ki ện th ời gian c ủa ti ết h ọc 2. K ế ho ạch chu ẩn b ị chu đáo, t ỉ m ỉ 3. Cấu trúc c ủa trò ch ơi 4.Cách t ổ ch ức ch ơi IV/ GI ỚI THI ỆU 1 S Ố TRÒ CH ƠI 1.Car racing ( Đua xe) Đây là m ột trò ch ơi r ất hay, giúp h ọc sinh v ừa h ọc v ừa ch ơi mà l ại là một ph ươ ng pháp ôn luy ện t ừ v ựng hi ệu qu ả. Giáo viên có th ể làm trên b ảng ho ặc chu ẩn b ị ở b ảng ph ụ. K ẻ ba đường th ẳng để t ạo ra hai đường đua song song và chia đường đua thành nh ững ô ch ữ nh ật b ằng nhau (H ọc sinh có th ể
  2. th ực hi ện trên gi ấy nháp) để ch ơi được lâu tùy theo th ời gian cho phép b ạn có th ể k ẻ thêm nhi ều đường đua khác nhau. Racer I kite table go thin ear eight red net game teleph Racer II chat egg eat orange name ruler ten dog one Ban đầu hai “tay đua” (ví d ụ s ố 1 ghi “kite” còn s ố 2 ghi “chat”) sau đó bốc th ăm đi tr ước s ẽ ghi t ừ có ch ữ cái đầ u của mình là ch ữ cái cu ối c ủa t ừ của đố i th ủ, nh ư ví d ụ trên n ếu II đi tr ước s ẽ ghi t ừ có ch ữ “E” ở đầ u (ví d ụ “egg” vào ô ti ếp theo c ủa mình vì ở trên t ừ “kite” có ch ữ cu ối là “e”, t ươ ng tự đế n l ượt I đi thì ghi t ừ “table” ch ẳng h ạn (chat – table), đến l ượt II đi “eat” (table – eat), đến l ượt I đi “go” (egg – go) l ần l ượt nh ư v ậy trò ch ơi s ẽ t ạo thành hai chu ỗi dích d ắc, đan xen g ồm các t ừ n ối đầ u – đuôi (kite – egg – go – orange – ear – ruler – red – dog – game – telephone). Cu ộc đua s ẽ k ết thúc khi m ột tay đua b ị “n ổ l ốp”( t ức là ghi sai t ừ), hay h ết x ăng (không tìm được từ ti ếp theo n ữa). Trò ch ơi này giáo viên có th ể làm tr ọng tài, cho điểm và chia l ớp thành hai đội đua v ới nhau ho ặc hai cá nhân ở hai bên, ho ặc m ột nam, m ột n ữ. Giáo viên có th ể áp d ụng trò ch ơi này khi b ắt đầ u hay k ết thúc bài d ạy ho ặc để c ủng c ố trong các bài ôn t ập. 2.Guessing word (Đoánch ữ) Đây là trò ch ơi gi ống nh ư trong ch ươ ng trình “Chi ếc nón k ỳ di ệu” t ức là đoán ch ữ trong ô ch ữ nh ưng h ơi khác m ột chút. Yêu c ầu trò ch ơi này t ối thi ểu có hai ng ười ch ơi. Ng ười ch ủ trò (giáo viên ho ặc m ột h ọc sinh) l ấy m ột cái tên ho ặc t ừ theo m ột ch ủ đề cho tr ước r ồi vi ết lên b ảng ho ặc ra gi ấy m ột số ô vuông t ươ ng ứng v ới s ố ch ữ cái c ủa cái tên đó ho ặc t ừ đó, ng ười ch ơi s ẽ đoán m ỗi l ần m ột chữ cái, n ếu ch ữ cái đó có trong ô ch ữ thì ch ủ trò s ẽ vi ết ch ữ cái ấy vào đúng v ị trí. Ai tìm ra tên thì ng ười đó th ắng. Ng ược l ại sau
  3. năm l ần đoán sai (S ố l ần là do ng ười ch ủ trò và ng ười ch ơi quy định) mà ch ưa tìm ra thì ng ười ch ơi s ẽ thua. Có th ể hai hay nhi ều h ọc sinh làm ch ủ trò thay nhau. Ai th ắng nhi ều l ần thì s ẽ th ắng trong cu ộc. Ví d ụ: Giáo viên làm ch ủ trò. Giáo viên cho bi ết ô ch ữ mà hai h ọc sinh ch ơi là m ột ô ch ữ g ồm n ăm ch ữ cái, đây là tên m ột đồ dùng h ọc t ập. Giáo viên ghi năm ô ch ữ lên b ảng. Ch ẳng h ạn ng ười ch ơi I đoán tr ước là ch ữ “A” ng ười ch ủ trò nói là không có ch ữ “A”, nh ư v ậy thì ng ười th ứ hai s ẽ đế n l ượt, ng ười th ứ II đoán ch ữ “E” ng ười ch ủ trò nói có ch ữ “E” và vi ết vào đúng v ị trí đúng trong ô ch ữ. E Ng ười II l ại được ti ếp t ục đoán, n ếu đoán đúng ng ười ch ủ trò s ẽ làm nh ư trên, n ếu đoán sai thì ng ười I l ại được đoán. C ứ nh ư th ế cho đế n khi tìm ra từ. Trong tr ường h ợp m ột trong hai ng ười ch ơi đã bi ết ch ắc ch ắn đó là t ừ gì thì có th ể nói v ới ng ười ch ủ trò ngay và giành chi ến th ắng. Còn n ếu đoán sai cả t ừ s ẽ b ị lo ại kh ỏi cu ộc ch ơi và ng ười còn l ại s ẽ ti ếp t ục đoán. N ếu nh ư c ả hai cùng không đoán ra thì s ẽ nh ờ“ c ổ độ ng viên” đoán ra t ừ đó. Đây là m ột trò ch ơi r ất vui và b ổ ích, h ọc sinh s ẽ r ất thích thú vì nó v ừa gần g ũi v ới các em v ừa phát huy kh ả n ăng t ư duy, suy lu ận m ột cách logic, vừa b ồi d ưỡng n ăng l ực h ợp tác t ự x ử lí v ấn đề . Qua các l ần ch ơi g ắn k ết tình bạn, tình đồng độ i gi ữa các h ọc sinh. Và h ơn th ế n ữa phát huy s ự t ự tin, m ạnh dạn để m ỗi em t ự b ồi d ưỡng b ản l ĩnh cho mình. Nh ư v ậy ch ơi không ch ỉ t ạo không khí vui v ẻ đầ u gi ờ mà b ằng cách nâng d ần độ khó c ủa c ủa t ừ ng ữ thu ộc ch ủ điểm đang h ọc, ki ến th ức v ề t ừ được các em ghi nh ớ m ột cách d ễ dàng. 3. Simon says (Nói theo m ệnh l ệnh)
  4. Đây là trò ch ơi mà h ọc sinh ph ải làm theo m ệnh l ệnh c ủa giáo viên. Ch ỉ c ần một vài phút để th ực hi ện trò ch ơi này vì r ất đơn gi ản. Trò ch ơi này phát tri ển kỹ n ăng nghe (listening skill) c ủa h ọc sinh và t ạo s ự chú ý, lôi cu ốn h ọc sinh vào bài h ọc m ới. Ví d ụ: T (teacher): (nói với c ả l ớp) “Simon says, stand up” S (student): C ả l ớp đứ ng d ậy T“Simon says, open your book.” S: C ả l ớp m ở sách ra. T: Không nói “Simon says” mà ch ỉ nói “Sit down” S: Không làm theo m ệnh l ệnh này vì giáo viên không nói “Simon says” Giáo viên có th ể s ử d ụng các m ệnh l ệnh mà h ọc sinh đã bi ết. Khi nói mệnh l ệnh giáo viên nên nói th ật nhanh t ạo cho trò ch ơi vui h ơn và bu ộc h ọc sinh ph ải chú ý và ph ản x ạ nhanh h ơn. Giáo viên có th ể s ử d ụng trò ch ơi khi bắt đầ u bài h ọc. 4. Word - practicing (Rèn t ừ) Yêu c ầu: Ít nh ất có hai ng ười ch ơi và n ếu c ần có m ột cu ốn t ừ điển. Trên l ớp giáo viên có th ể chia l ớp thành hai nhóm và chính giáo viên ho ặc m ột h ọc sinh làm tr ọng tài. Cách ch ơi: Lấy m ột t ừ ti ếng Anh b ất kì (vi ệc này giáo viên có th ể làm), ví dụ: teacher. Dùng các con ch ữ t ạo nên t ừ đó, c ụ th ể ở đây là: t ,e, a, c, h, e, r để t ạo ra nh ững t ừ khác, ai t ạo được nhi ều t ừ h ơn là th ắng cu ộc. Trong ví d ụ trên ta có th ể t ạo được các t ừ nh ư: cat, tea, engineer, chair, ear, farmer, driver Khuy ến khích kh ả năng t ổ h ợp. Với trò ch ơi này, h ọc sinh ph ải c ố g ắng nh ớ l ại t ất c ả các t ừ trong đầ u mình, vừa giúp đỡ quên t ừ l ại có th ể h ọc thêm được t ừ m ới trong s ố các t ừ mà ng ười b ạn ch ơi t ạo ra. Giáo viên suy ngh ĩ và tìm nh ững t ừ có các ch ữ cái có th ể thành l ập được các t ừ khác n ằm trong n ội dung h ọc sinh đã h ọc ho ặc để ki ểm tra v ốn t ừ c ủa h ọc sinh.
  5. 5. Pass the ball (Chuy ền bóng) Ph ươ ng th ức ti ến hành - Chu ẩn b ị 4 qu ả bóng ( 2 qu ả bóng có d ấu ch ấm h ỏi và 2 qu ả bóng tr ả l ời) - Chia l ớp ra làm 2 nhóm, phát cho m ỗi nhóm 2 qu ả ( 1 có d ấu ch ấm h ỏi và 1 tr ả l ời). - C ả l ớp v ừa hát đồ ng thanh ho ặc nghe đĩ a v ừa chuy ền bóng, khi có hi ệu l ệnh của giáo viên (gõ th ước, v ỗ tay, ng ừng nh ạc), h ọc sinh nào đang gi ữ qu ả bóng có d ấu ch ấm h ỏi c ủa nhóm 1 s ẽ đặ t câu h ỏi cho b ạn có qu ả bóng tr ả l ời của nhóm 2 và ng ược l ại.