Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 12 - Bài 6 + Bài 7 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 12 - Bài 6 + Bài 7 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_covid_19_mon_gdcd_lop_12_bai_6_bai_7_truong.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 12 - Bài 6 + Bài 7 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
- ƠN TẬP GDCD 12 BÀI 6: CƠNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 1. Các quyền tự do cơ bản của cơng dân. a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân. (Điều 20 HP 2013) * Thế nào là quyền BKXP về thân thể của cơng dân. - KN: khơng ai bị bắt, nếu khơng cĩ quyết định của tồ án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD. - Khơng ai cĩ quyền tự ý bắt giam, giữ người vì lí do khơng chính đáng hoặc nghi ngờ khơng cĩ căn cứ chính đáng. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân, là hành vi trái pháp luật, phải xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật. - Theo quy định của pháp luật, chỉ được bắt người trong ba trường hợp sau đây, nhưng phải đúng trình tự qui định của PL. Được phép bắt người trong các trường hợp sau: + Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Tồ án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật cĩ quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi cĩ căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khĩ khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội, cũng như khi cần bảo đảm thi hành án. + Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành thuộc một trong ba căn cứ theo quy định của pháp luật và chỉ cĩ những người cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới cĩ quyền ra lệnh. *Căn cứ thứ nhất: Cĩ căn cứ khẳng định người đĩ đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: Căn cứ ở đây phải là căn cứ xác đáng, khơng dựa trên sự suy đốn vơ lí. Các cơ quan cĩ thẩm quyền qua kiểm tra, xác minh các nguồn tin và xác định rõ ràng là người đĩ đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. Tội phạm đang chuẩn bị thực hiện là tội phạm rất nghiêm trọng (mức cao nhất khung hình phạt là 15 năm tù) hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (mức cao nhất của khung hình phạt là trên 15 năm tù, tù chung thân) *Căn cứ thứ hai: Khi người bị hại hoặc người cĩ mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt trơng thấy và xác nhận đúng là người đĩ đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đĩ trốn. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp thứ hai này cần phải cĩ hai điều kiện: Thứ nhất: người bị hại hoặc người cĩ mặt tại nơi xảy ra phạm tội chính mắt trơng thấy xác nhận đúng là người đĩ đã thực hiện tội phạm. Đây là trường hợp tội phạm đã xảy ra trước đĩ và đã chấm dứt. Người thực hiện tội phạm khơng bị bát ngay khi thực hiện tội phạm, mà sau đĩ người bị hại hoặc người cĩ mặt tại nơi xảy ra tội phạm tận mắt chứng kiến và xác nhận một cách chắc chắn với cơ quan cĩ thẩm quyền về người đã thực hiện tội phạm. Thứ hai: cần ngăn chặn ngay việc người đĩ bỏ trốn. *Căn cứ thứ ba: khi thấy cĩ dấu vết tội phạm ở người hoặc tại chỗ ở của người bị nghi ngờ thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đĩ trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ. bắt người trong trường hợp thứ ba này cũng cần phải cĩ hai điều kiện: Thứ nhất: cĩ dấu hết tội phạm trên người hoặc nơi ở của người bị nghi ngờ thực hiện tội phạm. Dấu vết tội phạm là những dấu vết liên quan đến tội phạm đã thực hiện như cơng cụ, phương tiện phạm tội, các dấu vết cịn lưu lại trên thân thể, quần áo,
- Thứ hai: Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đĩ bỏ trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ. _ Thẩm quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp được quy định trong Bộ Luật Tố Tụng Hình sự. *Lưu ý: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp phải cĩ lệnh viết của người cĩ thẩm quyền. lệnh bắt khẩn cấp khơng cần cĩ sự phê chuẩn của Viện Kiểm sát trước khi thi hành. Sau khi bắt người trong trường hợp này , phải báo ngay cho Viện Kiểm sát bằng văn bản, kèm theo tài liệu cĩ liên quan đến việc bắt khẩn cấp để xét phê chuẩn. Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn và tài liệu liên quan đến việc bắt khẩn cấp. Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc khơng phê chuẩn. Nếu viện Kiểm sát ra quyết định khơng phê chuẩn thì người ra lệnh bắt phải trả tự do ngay cho người bị bắt. Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì bất kì ai cũng cĩ quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Cơng an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. các cơ quan này phải lập biên bản và giải ngay đến cơ quan điều tra cĩ thẩm quyền. Bắt người đang phạm tội quả tang là bắt người khi người đĩ đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt. Bắt người đang bị truy nã là người đang cĩ lệnh truy nã của cơ quan cĩ thẩm quyền. Đây cĩ thể là bị can, bị cáo trong một vụ án hình sự đang được giải quyết, cũng cĩ thể là người đang ở trong trại giam nhưng đã trốn khỏi trại giam, khơng biết đang ở đâu. b) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân (điều 19, 20 HP 2013) * Thế nào là Cơng dân cĩ quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; khơng ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. * Nội dung: Thứ nhất: Khơng ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác. - Khơng ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, cơn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác. - Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác như giết người, đe dọa giết người, làm chết người. Ví dụ: cơ giáo mầm non đánh trẻ em; đáng người khác do tư thù cá nhân; khơng kịp phanh xe máy đâm vào người khác, gây thương tích. Thứ hai: Khơng ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. - Khơng bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nĩi xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đĩ. c) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân (điều 22 HP 2013) * Thế nào là Chỗ ở của cơng dân được Nhà nước và mọi người tơn trọng, khơng ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đĩ đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải cĩ lệnh của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng khơng được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung: Về nguyên tắc, khơng ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác.Tuy nhiên, pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của cơng dân trong các trường hợp sau:
- Trường hợp thứ nhất, khi cĩ căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đĩ cĩ cơng cụ, phương tiện (ví dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu, súng, ) để thực hiện tội phạm hoặc cĩ đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. Trường hợp thứ hai, việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đĩ được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh ở đĩ. * Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân (Đọc thêm theo chương trình giảm tải) d) Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín (điều 21 hp 2013) Khái niệm Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp cĩ quy định và phải cĩ quyết định của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. Nội dung Chỉ cĩ những người cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm sốt thư, điện thọai, điện tín của người khác. Người nào tự tiện bĩc, mở thư , tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. e) Quyền tự do ngơn luận (điều 25) KN: Cơng dân cĩ quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hĩa, xã hội của đất nước. Cĩ nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay: - Cơng dân cĩ quyền phát biểu trực tiếp ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình. - Viết bài gửi đăng báo, trong đĩ bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội. - Đĩng gĩp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc cơng dân cĩ thể viết thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng. 2. Trách nhiệm của Nhà nước và cơng dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của cơng dân a) Trách nhiệm của Nhà nước Đọc thêm (theo chương trình giảm tải) b) Trách nhiệm của cơng dân - Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình. - Cĩ trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của cơng dân. - Tích cực tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyết định bắt người, khám người trong những trường hợp được pháp luật cho phép. - Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tơn trọng PL, tự giác tuân thủ pháp luật của NN, tơn trọng quyền tự do cơ bản của người khác. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khơng ai bị bắt nếu khơng cĩ quyết định của tịa án. Nội dung này thể hiện quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.. C.bất khả xâm phạm về chổ ở. D.đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện thoại.
- Câu 2. Pháp luật quy định khơng một ai dù ở cương vị nào cĩ quyền tự ý bắt và giam , giữ người vì những lí do khơng chính đáng. Đĩ là nội dung của quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. bất khả xâm phạm về chổ ở. D. đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện thoại. Câu 3. Khơng ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, cơn đồ. Đây là nội dung của quyền nào sau đây? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Tự do ngơn luận. D. Bất khả xâm phạm về chổ ở. Câu 4. Cơ quan chức năng chỉ được khám xét chỗ ở của cơng dân trong những trường hợp nào sau đây? A. Lấy lại đồ đã cho mượn. B. Nghi ngờ nhà đĩ lấy trộm đồ của người khác . C. Bắt người truy nã đang lẫn trốn ở đĩ. D. Bắt người vì xem trộm thư của người khác Câu 5. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của cơng dân? A. Vu khống người khác . B. Bĩc mở thư của người khác. C. Tự tiện vào chổ ở của người khác . D. Bắt người khơng lí do. Câu 6. Trường hợp nào vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân ? A. Đánh người gây thương tích . B. Vu khống , bơi nhọ người khác. C. Quay lén người khác tung lên mạng. D. Trèo vơ nhà người khác nhặt đồ Câu 7. Pháp luật quy định người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo cho cơ quan nào sau đây? A. Viện kiểm sát cùng cấp. B. Tịa án nhân dân. C. UBND. D. Quốc hội. Câu 8. Trường hợp nào thì bất cứ ai cũng cĩ quyền bắt người ? A. Người đang bị truy nã . B. Người phạm tội lần đầu. C. Người phạm tội nghiêm trọng. D. Bị cáo cĩ ý định bỏ trốn. Câu 9. Pháp luật quy định những cơ quan nào mới cĩ quyền ra lệnh bắt, giam, giữ người? A. Viện kiểm sát. B. Chính phủ. C. UBND. D. Quốc hội. Câu 10. Biểu hiện nào sau đây xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Chửi mắng người khác một cách thậm tệ. B. Ném đá vào xe người khác khi đang chạy. C. Chữa bệnh bằng bùa chú. D. Bắt trẻ em làm việc độc hại. Câu 11. Việc làm nào sau đây xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Bắt người theo quyết định của tịa án. B. Đánh người gây thương tích. C. Bố mẹ phê bình con khi cĩ lỗi. D. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn vào nhà. Câu 12. Việc làm nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân? A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam , giữ người trái pháp luật. C. Khám xét nhà khi khơng cĩ lệnh. D. Tự tiện xem thư của người khác. Câu 13. Bất kì ai cũng cĩ quyền bắt người , khi người đĩ đang A. bị nghi ngờ phạm tội . B. cĩ dấu hiệu thực hiện phạm tội. C. thực hiện hành vi phạm tội. D.chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 14. Cơng an chỉ được bắt người khi cĩ quyết định của A. tịa án. B.Viện kiểm sát C.chủ tịch xã D.chủ tịch huyện.
- Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân? A. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư. B. Ơng bà được đánh cháu để dạy bảo. C. Bất kì ai cũng khơng được quyền đánh người khác. D. Chỉ những người cĩ thẩm quyền mới được quyền đánh người khác. Câu 16. Do nghi ngờ anh X sát hại chị H nên cơng an đã lập tức bắt giam anh X.Việc làm của cơng an xâm phạm tới quyền nào sau đây? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân. B. Bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự của cơng dân. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của cơng dân. Câu 17. Anh B giả mạo facebook của bạn mình để nĩi xấu người khác. Hành vi của anh A vi phạm quyền gì sau đây của cơng dân? A.Quyền tự do ngơn luận. B.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cơng dân C.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể D.Quyền được bảo đảm an tồn tính mạng, sức khỏe. Câu 18. Anh T vì ghen ghét chị H nên đã tung tin xấu về chị H cĩ lên quan đến việc mất điện thoại của một bạn trong lớp.Vậy anh T đã xúc phạm đến chị H về A. tính mạng,sức khoẻ B. danh dự, nhân phẩm C. thân thể, danh dự D. nhân phẩm, sức khoẻ Câu 19. Ơng A mất một con gà và khẩn cấp trình báo với cơng an xã.Trong việc này, Ơng A khẳng định Anh T bắt.Dựa vào lời khai của Ơng A cơng an xã đã ngay lập tức bắt anh B.Vậy việc làm của cơng an xã đã vi phạm A. quyền bất khả về sức khoẻ của anh T. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của anh T C.quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm của anh T D.quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của anh T Câu 20. Điều 71 Hiến pháp 1992, quy định quyền quan trọng nhất đối với mỗi cơng dân là A.quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. B.quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C.quyền tự do ngơn luận. D.quyền được tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Câu 21. Việc nào sau đây là lạm dụng quyền tự do ngơn luận của cơng dân? A.Tuyên truyền mê tín dị đoan. B.Kêu gọi mọi người đĩng gĩp ủng hộ thiên tai lũ lụt. C.Phổ biến trên các thơng tin đại chúng về kinh nghiệm sản xuất. D.Vận động mọi người ủng hộ tiền cho người nhiễm chất độc da cam. Câu 22. Theo quy định của pháp luật, người cĩ quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam là A.Viện trưởng, phĩ viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân và Viện Kiểm sát quân sự các cấp. B.Thủ tướng chính phủ. C.Chủ tịch uỷ ban nhân cấp tỉnh. D.Chủ tịch Quốc hội. Câu 23. Lệnh bắt người phải
- A. ghi rõ ngày, tháng, năm, chức vụ người ra lệnh. B. chỉ cần ghi chức vụ người ra lệnh. C. chỉ cần ghi họ tên người bị bắt và lí do bắt. D. chỉ cần kí tên của người ra lênh. Câu 24. Theo điều 121 của Bộ luật Hình sự 1999. Tội làm nhục người khác (trích) Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khơng giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ A.Hai tháng đến ba năm B.Ba tháng đến hai năm. C.Bốn tháng đến ba năm D.Năm tháng đến ba năm Câu 25. Hành vi sau đây được cho là xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác? A.Nghe trộm điện thoại của người khác. B. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. C.Đánh người gây thương tích. D. Xem trộm thư của người khác. Câu 26. Khơng ai bị bắt nếu khơng cĩ quyết định của Tịa án ,quyết định hoặc phê chuẩn của Viên kiểm sát,trừ trường hợp phạm tội quả tang. Là quyền A .Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. B .Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe C .Bất khả xâm phạm về thân thể. D .Tự do đi lại Câu 27. Trường hợp nào sau đây thì ai cũng cĩ quyền bắt người ? A .Cĩ dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. B .Bị nghi ngờ phạm tội C .Chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. D .Đang phạm tội quả tang Câu 28 .Các quyền tự do cơ bản của cơng dân là các quyền quy định mối quan hệ cơ bản A .giữa Nhà nước và cơng dân. B .giữa cơ quan Nhà nước với cơng chức C .giữa cơng dân với cơng dân. D .giữa cơng dân với xã hội Câu 29.Cơng an trên đường áp giải tội phạm , vơ ý làm gãy chân tên tội phạm .Việc làm trên đã vi pham quyền A .bất khả xâm phạm thân thể của cơng dân. B .được pháp luật bảo hộ về danh dự,nhân phẩm. C . được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D .tự do thân thể Câu 30 .Trường hợp nào sau đây được xem là phịng vệ chính đáng A .chủ động tấn cơng trước khi thấy cĩ biểu hiện hung hãn cơn đồ B .ra tay đánh người trước để bảo vệ bản thân C .đang trong tình trạng khẩn cấp,chống trả để thốt hiểm D .trong mọi trường hợp chống trả trước, thốt hiểm sau Câu 31. Ý kiến nào dưới đây khơng đúng khi nĩi về (quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng ,sức khỏe của cơng dân )? A .Giết người là vi phạm hình sự,bị xử lí theo luật hình sự B .Vơ ý làm chết người cũng phải chịu trách nhiệm hình sự C .Đe dọa giết người, chỉ vi phạm đạo đức xã hội, khơng vi phạm luật hình sự D . Đe dọa giết người là vi phạm pháp luật hình sự Câu 32 .Hành vi nào vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân ? A .Đặt điều nĩi xấu vu cáo người khác. B .Đánh người gây thương tích C .Cơng an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy. D .Đi xe máy gây tai nạn cho người khác Câu 33.Hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,sức khỏe A .Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. B .Giam giữ người quá thời hạn quy định C .Tham gia giao thơng gây tai nạn cho người khác. D .Tự ý vào chỗ ở của người khác Câu 34 .Cĩ ý kiến sau đây khi nĩi về bị cáo A .Là người tố cáo. B.Là người bị xâm hại
- C .Là người bị Tịa án đưa ra xét xử. D .Là người cĩ liên quan về vi phạm pháp luật Câu 35 . Trường hợp nào thì cán bộ Nhà nước cĩ thẩm quyền, được quyền bắt người trước phê chuẩn của Viện kiểm sát. A . Cĩ căn cứ chứng tỏ bị can sẽ tiếp tục phạm tội. B . Bắt người trong trường hợp khẩn cấp C . Bắt người đang bị truy nã. D . Bắt người phạm tội quả tang Câu 36 . Quyền bất khả xâm phạm về thân thể cĩ nghĩa là A . trong mọi trường hợp, khơng ai cĩ thể bi bắt. B . cơng an cĩ thể bắt người nếu nghi là phạm tội. C . chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang. D . việc bắt người phải theo quy định của pháp luật Câu 37 . Đặt điều nĩi xấu, vu cáo người khác là vi phạm quyền A . được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B . được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm C . bất khả xâm phạm về thân thể. D .quyền tự do về thân thể Câu 38. Thời hạn tối đa tạm giữ ngươi theo thủ tục hành chính là : A . 6 giờ B . 8 giờ C . 10 giờ D .12 giờ Câu 39. Thời hạn tối đa tạm giữ người trong trường hợp cần thiết là : A . 18 giờ B .20 giờ C .24 giờ D . 26 giờ Câu 40. Cơng dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, văn hĩa, kinh tế, xã hội của đất nước thơng qua các quyền nào dưới đây? A. quyền tự do ngơn luận B. quyền bầu cử, ứng cử B. quyền khiếu nại D. quyền tố cáo Câu 41. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của cơng dân B. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của cơng dân C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của cơng dân D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân Câu 42. Nghi ngờ ơng A lấy cấp tiền mình, ơng B cùng con trai tự ý xong vào nhà ơng A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của cơng dân B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của cơng dân C. Quyền nhân thân của cơng dân D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cong dân Câu 43. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại cĩ tin nhắn, T tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi của T đã vi phạm quyền nào dưới đây ? A. Quyền tự do của cơng dân B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của cơng dân C. Quyền tự do ngơn luận của cơng dân D. Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện thoại của cơng dân Câu 44. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân là quyền A. Tự do trình bày quan điểm của mình B. Tự do cá nhân C. Tự do phát biểu ý kiến D. Tự do ngơn luận Câu 45. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ
- B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm C. Bất khả xâm phạm về thân thể D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự Câu 46. Nghi ngờ ơng A lấy cấp tiền, ơng B cùng con trai tự ý vào nhà ơng A khám xét. Hành vi của cha con ơng B là xâm phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tín mạng, sức khỏe Câu 47. Tự ý bĩc thư của người khác ra xem là vi phạm quyền A. Bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cơng dân C. Được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân Câu 48. Bạn A đánh bạn B vì mâu thuẫn. Bạn A vi phạm quyền nào sau đây? A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở B. Vi phạm quyền được PL bảo hộ về danh dự, nhân phẩm C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể D. Vi phạm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe Câu 49. A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu về B cĩ liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Hành vi của A đã vi phạm quyền nào dưới đây? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về thân thể C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở Câu 50. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng cĩ quyền được bắt người? A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã C. Cĩ dấu vết của tội phạm. D. Bị nghi ngờ phạm tội Câu 51. Cơng an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì khơng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân? A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xĩm to tiếng với nhau C. Tung tin, bịa đặt nĩi xấu người khác. D. Một người đang bẻ khĩa lấy trộm xe máy Câu 52. Cơng dân viết bài đăng báo thể hiện sự đồng tình của mình về chính sách pháp luật của Nhà nước là thuộc về quyền A. tự do thân thể B. bầu cử, ứng cử C. tự do ngơn luận D. khiếu nại, tố cáo Câu 53. Ai cĩ thẩm quyền bắt người đang bị truy nã A. Cơng an nhân dân. B. Viện kiểm sát. C. Mọi cơng dân D. Tịa án Câu 54. Giam giữ người quá thời hạn quy định là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cơng dân B. bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của cơng dân D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân Câu 55. Học sinh THPT được tự do bày tỏ ý kiến của mình để xây dựng trường lớp là thuộc A. Quyền học tập B. Quyền sáng tạo C. Quyền tự do nghiên cứu D. Quyền tự do ngơn luận
- Câu 56. Bạn H lén vào phịng trọ của bạn Q lụt tung đồ đạc. Hành vi bạn H đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Vi phạm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở D. Vi phạm quyền được PL bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Câu 57. Trong lúc bạn A đang bận việc riêng thì điện thoại cĩ tin nhắn, bạn H đã tự ý mở điện thoại của bạn A để đọc tin nhắn. Hành vi của bạn H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do dân chủ của cơng dân B. Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân C. Quyền tư do của cơng dân D. Quyền tự do ngơn luận của cơng dân Câu 58. A và B là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi hai người xảy ra mâu thuẫn, A đã tung tin xấu, bịa đặt nĩi xấu về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp với A và B, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Khuyên B nĩi xấu lại A B. Biết nhưng vơ tâm vì nghĩ rằng đây là chuyện riêng của A C. Chia sẻ thơng tin đĩ với bạn bè trên facebook D. Khuyên A gỡ bỏ tin và giải thích cho A hiểu hành vi của A đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của B Câu 59. Hành vi đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về: A. Tính mạng và sức khỏe của cơng dân B. Nhân phẩm của cơng dân C. Danh dự của cơng dân D. Tinh thần của cơng dân BÀI 7: CƠNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân 1. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước 2. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân. Cơng dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, khơng bị phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, tơn giáo, trình độ, văn hĩa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú nơi họ thực hiện quyền bầu cử ứng cử. Người vi phạm pháp luật thuộc trường hợp Luật bầu cử quy định khơng không được thực hiện quyền bầu cử và quyền ứng cử (HS đọc thêm trong SGK) Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: - Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. *Nguyên tắc phổ thơng:Mọi cơng dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
- *Nguyên tắc bình đẳng: Mỗi cử tri đều cĩ một lá phiếu với giá trị ngang nhau *Nguyên tắc trực tiếp: Để đảm bảo cho tính khách quan của kết quả bầu cử, pháp luật bầu cử quy định, cử tri phải tự mình đi bầu, tự tay mình bỏ lá phiếu vào thùng phiếu, khơng được nhờ người khác bầu thay. Trong những trường hợp người quá già, bị bệnh nặng, tàn tật khơng thể tự mình đi đến nơi bỏ phiếu thì Tổ bầu cử sẽ cĩ trách nhiệm đưa thùng phiếu đến tận nhà của cử tri để họ vẫn cĩ thể trực tiếp bỏ phiếu. *Nguyên tắc bỏ phiếu kín: Nguyên tắc này địi hỏi tại địa điểm bầu cử phải bố trí những nơi kín để cử tri viết phiếu; khơng ai được vào nơi cử tri viết phiếu, khơng ai được can thiệp. tác động để đảm bảo kết quả trên mỗi lá phiếu đều thể hiện đúng ý chí tự do, đích thực của cử tri về sự lựa chọn những người đại diện cho mình. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Các cơng dân đủ 21 tuổi trở lên, cĩ năng lực và tín nhiệm với cử tri đều cĩ thể tự ứng cử hoặc được cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội giới thiệu ứng cử ( trừ các trường hợp do luật định khơng được ứng cử) 3. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân - Là cơ sở pháp lý-chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình, thơng qua các đại biểu đại diện cho nhân dân ở Trung ương và địa phương do mình bầu ra. - Nhà nước đảm bảo cho cơng dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền cơng dân, quyền con người trên thực tế. Câu 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là quyền dân chủ cơ bản trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hĩa. D. xã hội. Câu 2. Cơng dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên đều cĩ quyền bầu cử? A.17. B.18. C.19. D.20. Câu 3. Cơng dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên đều cĩ quyền ứng cử: A.18. B.19. C.20. D.21. Câu 4. Cơng dân thực hiện quyền bầu cử theo nguyên tắc A. Dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Đồn kết, bình đẳng, dân chủ. Câu 5. Quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế -xã hội, thuộc quyền A. bầu cử và ứng cử của cơng dân. B. phát biểu ý kiến của cá nhân xây dựng địa phương. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội của cơng dân. D. khiếu nại, tố cáo của cơng dân. Câu 6. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào? A. Dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Đồn kết, bình đẳng, dân chủ. Câu 7. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền A. dân chủ cơ bản của cơng dân trong lĩnh vực chính trị. B. dân chủ cơ bản của cơng dân trong lĩnh vực xã hội. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. dân chủ trong lĩnh vực văn hĩa. Câu 8. Quyền bầu cử và ứng cử của cơng dân là quyền dân chủ cơ bản của cơng dân, thơng qua đĩ nhân dân thực thi hình thức dân chủ A. trực tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. B. gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
- C. quản lí ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. D. kiểm tra ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. Câu 9. Những người nào sau đây khơng cĩ quyền bầu cử? A. Người mất năng lực hành vi dân sự. B. Người đang bị phạt tù. C. Người đang bị khởi tố. D. Người đang bị kết án tù nhưng cho hưởng án treo. Câu 10. Bầu cử bằng cách gửi thư vi phạm nguyên tắc A. Phổ thơng B. Bình đẳng C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín Câu 11. Cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân là A. quốc hội và hội đồng nhân dân. B. ủy ban nhân dân các cấp. C. chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. D. quốc hội, hội đồng chính phủ. Câu 12. Mỗi cử tri cĩ quyền bỏ một phiếu bầu, mỗi lá phiếu cĩ giá trị ngang nhau.Thể hiện nguyên tắc A. phổ thơng. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín. Câu 13. Việc nhờ người khác đi bầu cử thay là vi phạm nguyên tắc A. phổ thơng. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín. Câu 14. Cơng dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều cĩ quyền bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân. Đây thuộc nguyên tắc A. phổ thơng. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín. Câu 15. An đi bầu cử thay cho cả bà, mẹ và chị. Vậy An đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử? A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 16. Ơng A dùng tiền để vận động một số người bỏ phiếu ủng hộ cho mình trúng cử. Hành vi ơng A đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử? A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 17. Học sinh lớp 12A thảo luận phát biểu ý kiến cho kế hoạch liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thơng. Đây là việc các bạn đang thực hiện A. quyền tự do của học sinh trong lớp. B. quyền bình đẳng trong hội họp. C. quyền dân chủ trực tiếp. D. quyền dân chủ gián tiếp. Câu 18. Việc nhân dân tham gia đĩng gĩp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp 2013 trước khi ban hành là thực hiện quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Quyền tự do ngơn luận. B. Quyền tự do dân chủ. C. Quyền tham gia xây dựng, bảo vệ đất nước. D.Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 19. Cán bộ tổ bầu cử ở địa phương B đã hướng dẫn cử tri gạch tên của ứng cử viên trong phiếu bầu. Hành vi của B đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử? A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 20. Trong cuộc họp tại địa phương A, ơng B ý kiến về tình hình ơ nhiễm mơi trường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người dân tại địa phương do nhà máy sản xuất H gây. Ơng B đã thực hiền quyền A. tự do cơ bản của cơng dân. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội của cơng dân. C. khiếu nại, tố cáo của cơng dân. D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của cơng dân. Câu 21. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây? A. Luật doanh nghiệp. C. Hiến pháp. B. Luật hơn nhân và gia đình. D. Luật bảo vệ mơi trường. Câu 22. Mỗi cử tri đều tự mình viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
- A. Trực tiếp. B. Phổ thơng. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 23. Chủ thể nào dưới đây cĩ quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? A. Những người cĩ chức quyền. B. Mọi cơng dân. C. Những người được giao nhiệm vụ. D. Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 24. Cơng dân tham gia thảo luận vào các cơng việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây? A. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền chính trị của cơng dân. C. Tự do ngơn luận. D. Tham gia vào đời sống chính trị, xã hội. Câu 25. Người nào dưới đây khơng cĩ quyền bầu cử? A. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo. B. Người đang chấp hành hình phạt tù. C. Người bị xử phạt vi phạm hành chính. D. Người bị tước giấy phép hành nghề. Câu 26. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên cĩ quyền ứng cử? A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 27. Cơng dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên cĩ quyền bầu cử? A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 28. Ai dưới đây cĩ quyền bầu cử? A. Người đang bị tạm giam. B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Người đang chấp hành hình phạt tù. D. Người đang bị bệnh phải nằm viện. Câu 29. Việc vận động người khác khơng bỏ phiếu cho người ứng cử là vi phạm quyền nào dưới đây? A. Bầu cử. B. Ứng cử. C. Tự do dân chủ. D. Tự do cá nhân. Câu 30. Cơng dân tham gia gĩp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện quyền A. tự do ngơn luận. B. tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước. C. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. quyền bầu cử, ứng cử. Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp? A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu. B. Mỗi cử tri cĩ một phiếu bầu. C. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại. D. Cơng dân từ đủ 18 tuổi trở lên cĩ quyền bầu cử. Câu 32. Cơng dân tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan Nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước là thực hiện quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước. B. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. C. Quyền được phát biểu ý kiến. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 33. Nhân dân biểu quyết cơng khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng. D. Quyền cơng khai minh bạch. Câu 34 : Nhân dân trực tiếp quyết định những cơng việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở A. phạm vi cả nước. C. phạm vi địa phương. B. phạm vi cơ Sở. D. phạm vi cơ sở và địa phương. Câu 35. Anh H bị bại liệt từ nhỏ, đợt bầu cử HĐND cấp xã vừa rồi tổ bầu cử đã đem thùng phiếu phụ đến nhà để anh H bỏ phiếu. Việc làm này thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp
- Câu 36. Trong đợt bầu cử HĐND cấp xã, ơng N khơng biết chọn ai, nên đã nhìn và gạch theo người kế bên. Hành vi của ơng N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thơng. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp Câu 37. GV trường THPT X gĩp ý về dự thảo Hiến pháp năm 2013. Vậy, GV trường X đã thực hiện quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Tự do cá nhân. B. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội . C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền bày tỏ nguyện vọng. Câu 38. Là HS lớp 12, em cĩ thể thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây? A. Tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường. B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức. C. Gĩp ý kiến xây dựng Luật Giáo dục. D. Tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Câu 39. Sau cuộc họp trao đổi, bàn bạc, nhân dân xã M đã thống nhất biểu quyết về việc xây dựng một đoạn đường liên thơn trong xã, trong đĩ nhân dân cĩ đĩng gĩp một phần kinh phí. Đây là biểu hiện của quyền nào dưới đây của cơng dân? A. Quyền tự do dân chủ. B. Tham gia xây dựng quê hương. C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. Tự do cá nhân. Câu 40. Trong cuộc họp tại địa phương, ơng A ý kiến về tình hình gây ơ nhiễm mơi trường của cơng ty X làm ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân. Ơng A đã thực hiện quyền A. tự do cơ bản của cơng dân. B. khiếu nại, tố cáo. C. quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe. D. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. Câu 41: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần 2 cĩ trách nhiệm giải quyết trong thời hạn luật định. Đây là bước thứ mấy trong quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo ? A. Bước 1 B. Bước 2 C. Bước 3 D. Bước 4 Câu 42: Cơng dân khiếu nại nhằm mục đích gì? A. Khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người đã bị xâm phạm B. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính của mình C. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và cá nhân D. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ thẩm quyền biết để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật Câu 43: Cơng dân tố cáo nhằm mục đích gì? A. Khơi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người đã bị xâm phạm B. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và cá nhân C. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính của mình D. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ thẩm quyền biết để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật Câu 44: Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật định. Đây là bước thức mấy trong quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại ? A. Bước 1 B. Bước 2 C. Bước 3 D. Bước 4 Câu 45: Cơng dân cĩ quyền đề nghị cơ quan cĩ thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền nào?
- A. Khiếu nại B. Bầu cử và ứng cử C. Tự do ngơn luận D. Tố cáo Câu 46: Chủ thể nào cĩ quyền tố cáo ? A. Cơ quan, tổ chức nhà nước cĩ thẩm quyền B. Cơng dân C. Tổ chức phi chính phủ D. Các tổ chức nhân quyền Câu 47: Về cơ bản, quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước? A. 2 bướcB. 3 bước C. 4 bước D. 5 bước Câu 48: Quyền khiếu nại tố cáo của cơng dân thể hiện hình thức dân chủ nào? A. Gián tiếp B. Trực tiếp C. Tập trung D. Tượng trưng Câu 49: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại thì quyết định của người giải quyết khiếu nại cĩ hiệu lực thi hành. Nếu người khiếu nại khơng đồng ý thì họ cĩ quyền lựa chọn cách nào sau đây? A. Tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên B. Rút đơn khiếu nại chấm dứt vụ việc C. Kiện ra Tồ Hành chính thuộc Tồ án nhân dân giải quyết D. Cách A và C Câu 50: Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu thấy cĩ dấu hiệu phạm tội thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết tố cáo phải chuyển tin báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan nào để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự? A. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát B. Cơ quan điều tra, Tịa án nhân dân C. Thanh tra, Cơng an D. Viện kiểm sát, Tịa án nhân dân Câu 51: Cơng dân cần phải làm gì để thực hiện tốt các quyền dân chủ của mình? A. Thường xuyên xem báo, đài B. Đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật C. Cần cĩ ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ D. Tìm hiểu kỹ những quy định của pháp luật Câu 52: Cơng dân được quyền khiếu nại khi thấy hành vi A. gây thiệt hại cho lợi ích của cộng đồng. B. tham nhũng. C. xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. gây thiệt hại cho tài sản của gia đình mình. Câu 53: Theo quy định của Luật Tố cáo, người nào cĩ thẩm quyền giải quyết tố cáo? A. Quốc hội B. Hội đồng nhân dân các cấp C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ thẩm quyền quản lý người bị tố cáo D. Cơ quan điều tra Câu 54: Theo quy định của Luật Khiếu nại, người nào cĩ thẩm quyền giải quyết khiếu nại? A. Chủ tịch nước B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp C. Chủ tịch UBND cấp tỉnh D. Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Câu 55: Quyền khiếu nại, tố cáo cĩ ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? A. Là cơ sở pháp lý để cơng dân thực hiện cĩ hiệu quả quyền cơng dân của mình. B. Là cơ sở nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước C. Là điều kiện để nhân dân thể hiện nguyện vọng của mình D. Thể hiện sự bình đẳng của cơng dân trong đời sống chính trị Câu 56: Chị T nghỉ hộ sản được 4 tháng thì nhận được quyết định sa thải của thủ trưởng đơn vị. Trong trường hợp này chị T cĩ quyền gì đối với thủ trưởng mình? A. Yêu cầu trợ cấp thất nghiệp B. Tố cáo C. Khởi kiện hành chính D. Khiếu nại Câu 57: Việc khiếu nại được thực hiện bằng những hình thức nào? A. Viết đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp. B. Gọi điện khiếu nại
- C. Quay clip khiếu nại D. Nhờ người khác khiếu nại thay Câu 58: Đang lưu thơng trên đường A bị cảnh sát giao thơng huyện yêu cầu dừng xe kiểm tra giấy tờ, sau đĩ A bị lập biên bản lỗi xe khơng chính chủ. Khơng đồng ý với quyết định hành chính trên, A cĩ quyền khiến nại đến nơi nào? A. Trưởng cơng an huyện B. Giám đốc cơng an tỉnh C. Chủ tịch UBND huyện D. Chánh thanh tra huyện Câu 59: Để xây dựng xã nơng thơn mới. Địa phương chủ trương mỗi hộ gia đình đĩng 5 triệu đồng. Bà Lan khơng đồng tình với mức đĩng gĩp đĩ. Trong trường hợp này bà Lan phải làm gì? A. Khởi kiện lãnh đạo xã B. Khiếu nại lên Chủ tịch UBND huyện C. Khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh D. Tố cáo đến Chủ tịch UBND huyện Câu 60: Trong các các hành vi sau, hành vi nào cần phải tố cáo? A. Quán ăn N chặt chém du khách B. Cơ sở Karaoke kinh doanh quá giờ quy định C. Các băngrol quảng cáo dán sai quy định D. Nhĩm thanh niên tháo cắp lang cang cầu sắt ở tỉnh lộ. Câu 61. Thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại thì cá nhân, cơ quan, tổ chức cĩ thẩm quyền thụ lý và giải quyết khiếu nại là A. 7 ngày B. 10 ngày C. 15 ngày D. 30 ngày Câu 62. Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đĩng gĩp xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng là A. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra D. Những việc phải được thơng báo để dân biết và thực hiện Câu 63. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý là thể hiện A. quyền tham gia quản lý nhà nước B. quyền tham gia vào bộ máy nhà nước C. quyền khiếu nại, tố cáo D. quyền bầu cử, ứng cử Câu 64. “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định cơng việc của cộng đồng, của Nhà nước.” là hình thức dân chủ A. trực tiếp B. gián tiếp C. tập trung D. trung gian Câu 65. Những việc nào phải được thơng báo để dân biết và thực hiện? A. Mức đĩng gĩp các cơng trình xây dựng phúc lợi. B. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế C. Dự thảo kế hoạch phát triển xã hội D. Chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước Câu 66. Những việc nào dân được bàn và quyết định trực tiếp? A. Chủ trương và mức đĩng gĩp xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng hoặc cơ sở hạ tầng B. Chủ trương và mức đĩng gĩp xây dựng cơ sở hạ tầng C. Giám sát hoạt động của các cấp chính quyền địa phương D. Chủ trương và mức đĩng gĩp xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng Câu 67. Phát biểu nào sau đây là đúng về thẩm quyền giải quyết khiếu nại? A. Chủ tịch UBND cấp tỉnh, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổng thanh tra chính phủ, thủ tướng chính phủ B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh, bộ trưởng, tổng thanh tra chính phủ, thủ tướng chính phủ
- C. Chủ tịch UBND cấp tỉnh, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổng thanh tra chính phủ D. Chủ tịch UBND cấp tỉnh, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ tướng chính phủ