Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Đăng Thành 23/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_gdcd_lop_6_truong_thcs_xuan_vi.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)

  1. I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT T Mạch Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng T nội dung Nhâṇ Thông Vâṇ Vâṇ Tỷ lệ Điểm biết hiểu dung dung cao T T T T T TL T TL T T N L N L N N N L 1 Giáo Tự hào về 1 1 0,25 dục truyền đạo thống gia đình đức dòng họ Yêu thương con 1 1 1 1 1,25 người Siêng năng kiên 1 1 0,25 trì Tôn trọng sự thật 2 1 1 3 1 4,75 Tự lập 5 1 1 6 1 4,5 Tổng số câu 10 2 1 1 1 12 3 10 Số điểm 2,5 0,5 1 2 4 3 7 điểm Tı̉ lê ̣% 25% 1,5% 20% 40% 30 7 % 0 % Tı̉ lê c̣ hung 40% 60% 100% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Mạc nhận thức T Chủ h nội Mức độ đánh giá Thôn Vận T đề Nhận Vận dung g hiểu dụng biết dụng cao 1 Giáo Tự Nhận biết: dục hào về Nêu được một số truyền thống đạo truyền của gia đình, dòng họ. 1TN đức thống Thông hiểu: gia Giải thích được ý nghĩa của đình truyền thống gia đình, dòng 0
  2. dòng họ một cách đơn giản. họ Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. Yêu Nhận biết: thươn - Nêu được khái niệm tình yêu g con thương con người. người - Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. 1TN 1TL Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người Siêng Nhận biết: năng - Nêu được khái niệm siêng kiên năng, kiên trì trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì 1TN - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì Thông hiểu: - Đánh giá được những việc 1
  3. làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. Vận dụng: - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. Tôn Nhận biết: trọng Nêu được một số biểu hiện sự của tôn trọng sự thật. thật Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. 2TN 1TN 1TL Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tự lập Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập. 5TN 1TN 1TL Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. 2
  4. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân Vận dụng: - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. Tổng 10TN 2TN 1TN 1TL Tỉ lệ % 25% 0,5% 30% 40% Tỉ lệ chung 30% 70% III.ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: GDCD LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng! Câu 1: Biểu hiện nào không tôn trọng sự thật? A. Nói một phần sự thật. B. Không che giấu sự thật. C. Sẵn sàng bảo vệ sự thật. D. Không nói sai sự thật. Câu 2: Thế nào là yêu thương con người? A. Quan tâm, giúp đỡ người khác. B. Làm những điều tốt đẹp cho người khác. C. Chia sẻ, động viên người khác nhất là khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là A. tự ti, nhút nhát. B. lười nhác, ỷ lại. C. tự giác, miệt mài làm việc D. biết hi sinh vì người khác. Câu 4 : Khi người bạn thân của em mắc khuyết điểm, em sẽ A. Bỏ qua khuyết điểm đó và vẫn chơi thân với bạn như bình thường. B. Xa lánh, không chơi với bạn. 3
  5. C. Nói thật về khuyết điểm của bạn và giúp đỡ bạn sửa chữa Câu 5: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được A. truyền từ đời này sang đời khác. B. mua bán, trao đổi trên thị trường. C. nhà nước ban hành và thực hiện. D. đời sau bảo vệ nguyên trạng. Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật? A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. B. Cố gắng không làm mất lòng ai. C. Phê phán những việc làm sai trái. D. Chỉ làm những việc mà mình thích. Câu 7: Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn A đang sử dụng tài liệu. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. B. Coi như không biết, không phải việc của mình. C. Nói với bạn cho mình xem cùng. D. Khuyên bạn không được làm như vậy. Câu 8: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì? A. H là người tự lập. B. H là người ỷ lại. C. H là người tự tin. D. H là người tự ti. Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. Thành công trong cuộc sống. B. An nhàn, không phải làm việc gì. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 10: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình. B. N luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ. 4
  6. D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 11: Câu tục ngữ: “Muốn ăn phải lăn vào bếp” nói đến điều gì? A. Đoàn kết. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 12: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có đức tính A. trung thành. B. trung thực. C. tự lập. D. tiết kiệm. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày ? Câu 2(1,0 điểm ) Thầy tặng Nam tập vở mong bạn khắc phục hoàn cảnh khó khăn để tiếp tục đến lớp học tập. Theo em đây có phải là việc làm thể hiện tình yêu thương con người không? Vì sao? Câu 3 (4 đi￿m) Tình hu￿ng Th￿m và Ngọc cùng học lớp 8B do Thắm làm lớp trưởng. Hai bạn rất thân với nhau. Thắm học giỏi, còn Ngọc thì học hành chưa được chăm chỉ, hay thiếu bài tập về nhà. Là cán bộ lớp, Thắm báo cáo với cô giáo về tình hình chuẩn bị bài của lớp mình, nhưng lại không báo cáo với cô về tình hình của Ngọc . a. Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn Thắm trong tình huống trên? b. Nếu là Thắm, em sẽ làm gì ? VI . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM,TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP 6 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 ,0đ) (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D B C A C D A A B C C PHẦN II : TỰ LUẬN (7,0đ) PH￿N II: T￿ LU￿N (7 đi￿m) Câu hỏi Nội dung Điểm 5
  7. Câu 1 - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn ( 2điểm) luyện: 0,25 + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải 0,25 quyết các vấn đề trong khả năng của mình. + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc 0,25 và cuộc sống. + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0,25 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, 0,25 dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật 0,25 lớp, hoạt động tập thể - Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là: + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý 0,25 chí nỗ lực vươn lên. + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhânlười biếng trong 0,25 học tập và lao động, - Đây là việc làm thể hiện tình yêu thương con người Câu 2 0,5 - Vì: thầy giáo đã quan tâm, giúp đỡ và tặng vở cho Nam (1,0 0,25 giúp bạn khắc phục hoàn cảnh khó khăn điểm) + Nguồn động viện cả về mặt vật chất và tinh thần cho 0,25 Nam Câu 3 Bày tỏ được quan điểm, đưa ra cách ứng xử phù hợp: 2,0 điểm (4,0 - Em không đồng ý với việc làm của Thắm vì: điểm) - Thắm là người không tôn trọng sự thật, Thắm làm như vậy là không nói đúng sự thật. Vì như thế sẽ làm bạn Ngọc không sửa được khuyết điểm ,ỷ lại đã có bạn Thắm bao che 6
  8. cho nên bạn không lo học . Việc làm của Thắm không giúp cho bạn Ngọc tiến bộ trong học tập. - Những bạn khác trong lớp cũng thấy bạn Thắm làm việc không tôn trọng sự thật , thì lần sau các bạn cũng có thể không nghe lời bạn Thắm trong điều hành công việc của lớp. - Nếu em là thắm , em sẽ khuyên Ngọc nên chăm chỉ, cố 2,0 điểm gắng học bài và làm bài tập đầy đủ , nếu Ngọc không nghe lời mà cứ không chịu làm bài tập , em sẽ báo thật với cô để cô nhắc nhở bạn. Để bạn chăm lo học đạt kết quả tốt hơn. 7