Đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_pho.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: VẬT LÍ 8 – ĐỀ 1 I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của chương 1: Cơ học: Từ bài 1 đến bài 13. 2) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức Từ bài 1 đến bài 13.vào bài kiểm tra. 3) Thái độ: Làm bài kiểm tra khoa học, chính xác, rõ ràng, lôgic, . . . 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: - Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II/ Hình thức đề kiểm tra cuối kì I: Tự luận 60% và trắc nghiệm 40% III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra cuối kì I. Môn Vật lí 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1). Chuyển - Dấu hiệu để s - Vận dụng công thức v = và v động cơ học, nhận biết chuyển t vận tốc, động. S1 S2 = tính được tốc độ trung chuyển động - Đơn vị vận tốc t1 t2 đều, không bình của chuyển động không đều,. đều. Số câu C1,8 C4 C3a,b C3c 6 Số điểm 1 0,5 1,5 0,5 3,5 Tỉ lệ % 28,6 14,3 42,8 14,3 35,0 2). Biểu diễn . Hiểu được sự cân lực, sự cân bằng lực, quán bằng lực, tính, lực ma sát quán tính, lms Số câu C3, 5, 7 3 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 100,0 15,0 3). Áp suất, -Nhận biết được -Hiểu được khi Thực hiện được áp suất chất công thức áp suất nào vật nào, vật bài tập tính áp lỏng, lực đẫy chất rắn chìm, vật lơ lững suất chất lỏng, Ác-simet, sự và tích hợp giáo tính lực đẫy nổi, c cơ học. dục môi trường Acsimet Số câu C2 C2a,b C6 C1 5 Số điểm 0,5 2 0,5 2 5 Tỉ lệ % 10,0 40,0 10,0 40,0 50,0 Tổng số câu 3 5 5 1 14 Tổng số điểm 1,5 3,5 4,5 0,5 10 Tỉ lệ % 15,0 35,0 45,0 5,0 100,0 IV) ĐỀ KIỂM TRA:
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn thi: Vật lí 8 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Không kể chép đề hoặc giao đề A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đoàn tàu rời nhà ga, nếu lấy nhà ga làm vật mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói: A). Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga; B). Đoàn tàu đứng yên so với nhà ga; C). Nhà ga chuyển động so với đoàn tàu;D). Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách trên tàu. Câu 2: Công thức tính áp suất chất rắn là: F A) p B). p = d.h C). FA = d.V D). A = F.S S Câu 3: Lực là đại lượng vectơ vì: A). Lực làm vật biến dạng. B). Lực làm cho vật chuyển động. C). Lực làm vật thay đổi tốc độ. D). Lực có độ lớn, phương và chiều. Câu 4: Quãng đường của một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 0,5 giờ với vận tốc 6km/h là: A) 180m B). 160km C). 3km D). 18km Câu 5:Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe ngã người về A) Phía trước B). Phía sau C). Phía trái D). Phía phải Câu 6: Một khúc gỗ có thể tích là 0,05m3 được nhúng chìm trong nước. Lực đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ là bao nhiêu N? (Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3) A). 200000N. B). 5000N. C). 0,000005N. D). 2500N. Câu 7: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A). Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B). Hòn đá nằm yên trên dốc núi. B). Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. C). Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 8: Đơn vị vận tốc hợp pháp là: A) m/s. B). km/h. C). m/s và km/h. D). km/s B – TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 ( 2 điểm): Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 2 (2 điểm): a). Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững? b). Đánh bắt cá bằng chất nổ gây ảnh hưởng gì đối với môi trường? Nêu biện pháp khắc phục tình trạng trên. Câu 3 (2 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe đi tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên: a). Quãng đường dốc? b). Quãng đường nằm ngang? c). Cả hai quãng đường?
- V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2020 – 2021 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-ĐỀ 1 MÔN THI: VẬT LÍ 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D C A B C C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 b. Tóm tắt: 0,5 (2 điểm) d = 10 000N/m3 Giải: h1 = 1,2m Áp suất của nước lên đáy bể là: 2 h2 = 1,2 – 0,4 p1= d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m = 0,8m 1 2 p1 = ? N/m Áp suất của nước lên cách đáy bể 1,2m là: 2 2 p2 = ? N/m P 2 = d.h 2 = 10 000.0,8 = 8000N/m 0,5 2 a). Nhúng một vật có trọng lượng P vào chất lỏng thì: 0,25 (2đ) + Vật chìm xuống khi P > FA 0,25 + Vật lơ lững trong chất lỏng khi P = FA 0,25 + Vật sẽ nổi lên khi P < FA b). - Tác hại: Đánh bắt cá bằng chất nổ sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động lớn đến các sinh vật sinh sống trong đó. Dưới tác động này hầu hết các sinh vật đều bị chết, gây 0,5 nên sự hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. - Biện pháp: 0.25 + Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. 0,25 + Phải có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này. 3 Tóm tắt: S1 = 100m; t1 = 25s; s2 = 50m; t2 = 20s 0,5 (2đ) V1 = ?; V2 = ?; V= ? Giải:Vận tốc trung bình của người đó đi xe đạp trên: 0,5 +Quãng đường dốc là: v1 = s1:t1 = 100:25 = 4m/s +Quãng đường ngang là: v2 = s2:t2 = 50:20 = 2,5m/s 0,5 + Cả 2 quãng đường là: v = (s 1+ s2):(t1 + t2) = (100 + 50):(25+20) = 0,5 3,(3) m/s VI/ Nhận xét và đánh giá:
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN THI: VẬT LÍ 8 – ĐỀ 2 I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của chương 1: Cơ học: Từ bài 1 đến bài 13. 2) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức Từ bài 1 đến bài 13.vào bài kiểm tra. 3) Thái độ: Làm bài kiểm tra khoa học, chính xác, rõ ràng, lôgic, . . . 4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: - Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II/ Hình thức đề kiểm tra cuối kì I: Tự luận 60% và trắc nghiệm 40% III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra cuối kì I. Môn Vật lí 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1). Chuyển - Dấu hiệu để s - Vận dụng công thức v = và v động cơ học, nhận biết chuyển t vận tốc, động. S1 S2 = tính được tốc độ trung chuyển động - Đơn vị vận tốc t1 t2 đều, không bình của chuyển động không đều,. đều. Số câu C1,8 C4 C3a,b C3c 6 Số điểm 1 0,5 1,5 0,5 3,5 Tỉ lệ % 28,6 14,3 42,8 14,3 35,0 2). Biểu diễn . Hiểu được sự cân lực, sự cân bằng lực, quán bằng lực, tính, lực ma sát quán tính, lms Số câu C3, 5, 7 3 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 100,0 15,0 3). Áp suất, -Nhận biết được -Hiểu được khi Thực hiện được áp suất chất công thức áp suất nào vật nào, vật bài tập tính áp lỏng, lực đẫy chất rắn chìm, vật lơ lững suất chất lỏng, Ác-simet, sự và tích hợp giáo tính lực đẫy nổi, c cơ học. dục môi trường Acsimet Số câu C2 C2a,b C6 C1 5 Số điểm 0,5 2 0,5 2 5 Tỉ lệ % 10,0 40,0 10,0 40,0 50,0 Tổng số câu 3 5 5 1 14 Tổng số điểm 1,5 3,5 4,5 0,5 10 Tỉ lệ % 15,0 35,0 45,0 5,0 100,0 IV) ĐỀ KIỂM TRA:
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn thi: Vật lí 8 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Không kể chép đề hoặc giao đề A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đơn vị vận tốc hợp pháp là: A).m/s. B). m/s và km/h. C). km/h. D). km/s Câu 2: Một khúc gỗ có thể tích là 0,05m3 được nhúng chìm trong nước. Lực đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ là bao nhiêu N? (Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3) A). 200000N. B). 2500N. C). 0,000005N. D). 5000N. Câu 3:Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe ngã người về A). Phía trước B). Phía sau C). Phía trái D). Phía phải Câu 4: Quãng đường của một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 0,5 giờ với vận tốc 6km/h là: A). 180m B). 160km C). 3km D). 18km Câu 5: Lực là đại lượng vectơ vì: A). Lực làm vật biến dạng. B). Lực làm cho vật chuyển động. C). Lực làm vật thay đổi tốc độ. D). Lực có độ lớn, phương và chiều. Câu 6: Công thức tính áp suất chất rắn là: F A). A = F.S B). p = d.h C). FA = d.V D). p S Câu 7: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A). Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B). Hòn đá nằm yên trên dốc núi. B). Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. C). Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 8: Đoàn tàu rời nhà ga, nếu lấy nhà ga làm vật mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói: A). Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga; B). Đoàn tàu đứng yên so với nhà ga; C). Nhà ga chuyển động so với đoàn tàu; D). Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách trên tàu B – TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 ( 2 điểm): Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 2 (2 điểm): a). Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững? b). Đánh bắt cá bằng chất nổ gây ảnh hưởng gì đối với môi trường? Nêu biện pháp khắc phục tình trạng trên. Câu 3 (2 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Xuống hết dốc, xe đi tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên: a). Quãng đường dốc? b). Quãng đường nằm ngang? c). Cả hai quãng đường?
- V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2020 – 2021 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-ĐỀ 2 MÔN THI: VẬT LÍ 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A C D D B A Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2020 – 2021 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-ĐỀ 1 MÔN THI: VẬT LÍ 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 b. Tóm tắt: 0,5 (2 điểm) d = 10 000N/m3 Giải: h1 = 1,4m Áp suất của nước lên đáy bể là: 2 h2 = 1,4 – 0,6 p1= d.h1 = 10 000.1,4 = 14 000N/m = 0,8m 1 2 p1 = ? N/m Áp suất của nước lên cách đáy bể 1,2m là: 2 2 p2 = ? N/m P 2 = d.h 2 = 10 000.0,8 = 8000N/m 0,5 2 a). Nhúng một vật có trọng lượng P vào chất lỏng thì: 0,25 (2đ) + Vật chìm xuống khi P > FA 0,25 + Vật lơ lững trong chất lỏng khi P = FA 0,25 + Vật sẽ nổi lên khi P < FA b). - Tác hại: Đánh bắt cá bằng chất nổ sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động lớn đến các sinh vật sinh sống trong đó. Dưới tác động này hầu hết các sinh vật đều bị chết, gây 0,5 nên sự hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. - Biện pháp: 0.25 + Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. 0,25 + Phải có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này. 3 Tóm tắt: S1 = 120m; t1 = 30s; s2 = 50m; t2 = 20s 0,5 (4đ) V1 = ?; V2 = ?; V= ? Giải:Vận tốc trung bình của người đó đi xe đạp trên: 0,5 +Quãng đường dốc là: v1 = s1:t1 = 120:30 = 4m/s +Quãng đường ngang là: v2 = s2:t2 = 50:20 = 2,5m/s 0,5 + Cả 2 quãng đường là: v = (s1+ s2):(t1 + t2) = (120 + 50):(30+20) = 3,4 0,5 m/s VI/ Nhận xét và đánh giá: