Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)

doc 6 trang Hương Liên 24/07/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)

  1. Tuần 8 – Tiết 8 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Ngày soạn:18/10/2020 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I; Môn: Vật lý 8 – Đề 1 Năm học 2020 – 2021 I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của chương 1: Cơ học: Từ bài 1 đến bài 6. 2) Năng lực: Biết vận dụng kiến thức Từ bài 1 đến bài 6.vào bài kiểm tra. 3) Phẫm chất: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học, trình bày logic, sạch sẽ. II/ Hình thức đề kiểm tra giữa học kì I: Tự luận 60% và trắc nghiệm 40% III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra giữa học kì I. Môn Vật lí 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1). Chuyển - Dấu hiệu để nhận s - Vận dụng công thức v = và v = động cơ học, biết chuyển động. t vận tốc,chuyển - Đơn vị vận tốc S1 S2 động đều, tính được tốc độ trung bình t1 t2 không đều của chuyển động không đều. - Đơn vị đổi ra m/s và km/h Số câu C1, 6 C2, 4, 8 C3a,b C3c 8 Số điểm 1 1,5 2 1 5,5 Tỉ lệ % 18,2 27,3 36,4 18,2 65,0 2). Biểu diễn . - Lực ma sát nghỉ, - Biểu diễn được lực, sự cân trượt, lăn và ví dụ lực bằng vectơ. bằng lực, quán từng loại ma sát. -Giải thích được tính, lực ma sát - Lực là đại lượng một số hiện tượng vectơ thường gặp liên quan đến quán tính. Số câu C3, 5, 7 C1 C2a,b 6 Số điểm 1,5 1 2 4,5 Tỉ lệ % 27,3 22,2 44,4 45,0 Tổng số câu 2 4 7 1 13 Tổng số điểm 1 2,5 5,5 1 10 Tỉ lệ % 10,0 25,0 55,0 10.0 100,0 IV) ĐỀ KIỂM TRA.
  2. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Đề kiểm tra giữa học kì I. Năm học 2020 – 2021 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn thi: Vật lí 8 – Đề 1 Lớp: 8 Ngày kiểm tra: . . . . ./ . . . . /2020 Thời gian làm bài : 45 phút không kể giao đề Lời phê Điểm A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đoàn tàu rời nhà ga, nếu lấy nhà ga làm vật mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói: A). Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga; B). Đoàn tàu đứng yên so với nhà ga; C). Nhà ga chuyển động so với đoàn tàu; D). Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách trên tàu. Câu 2: Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là: A) 20m/s B). 25m/s C). 30m/s D). 35m/s Câu 3: Lực là đại lượng vectơ vì: A). Lực làm vật biến dạng. B). Lực làm cho vật chuyển động. C). Lực làm vật thay đổi tốc độ. D). Lực có độ lớn, phương và chiều. Câu 4: Quãng đường của một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 0,5 giờ với vận tốc 6km/h là: A) 180m B). 160km C). 3km D). 18km Câu 5:Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe ngã người về A) Phía trước B). Phía sau C). Phía trái D). Phía phải Câu 6: Vận tốc của người đi bộ là 1,5m/s. Đơn vị đổi 1,5m/s ra km/h là: A) 54km/h. B). 0,54km/h. C). 540km/h. D). 5,4km/h. Câu 7: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A). Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B). Hòn đá nằm yên trên dốc núi. B). Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. C). Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 8: Đơn vị vận tốc hợp pháp là: A) m/s. B). km/h. C). m/s và km/h. D). km/s B – TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 (1 điểm): Lực ma sát trượt sinh ra khi nào? Hãy cho ví dụ minh họa? Câu 2 (2 điểm): a) Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là 1500N, tỉ xích tùy chọn. b) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở hình vẽ sau: A 500N Câu 3 (3 điểm): Một viên bi lăn từ trên dốc cao dài 3m hết 0,5s. Khi lăn hết dốc viên bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang là 4m hết 2s thì dừng lại. Tính vân tốc trung bình của viên bi trên: a) Quãng đường dốc? b). Quãng đường nằm ngang? c). Cả hai quãng đường? Bài làm
  3. V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án kiểm tra học giữa học kì I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học 2020 – 2021 ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Môn thi : Vật lí 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D C A D C C Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lực ma sát trượt sinh ra khi trượt trên bề mặt của vật khác. 0,5 (1đ) - Ví dụ: 0,5 2 a) (2đ) 500N A - Vẽ được hình. 0,5 - Tỉ xích. 0,25 - Kí hiệu vectơ lực. 0,25 P b)- Điểm đặt: Tại A 0,25 - Phương nằm ngang. 0.25 - Chiều từ trái sang phải. 0.25 - Cường độ: F = 2000 N. 0,25 3 Tóm tắt: 0,5 V = ?; V =? V =? (3đ) s1= 3m; s2= 4m; t1 = 0,5s; t2 = 2s 1 2 tb Giải:Vận tốc trung bình của người đó trên: 1 S 3 +Quãng đường dốc là: v1 1 1,2m / s t1 2,5 S 4 0,5 +Quãng đường ngang là: v2 2 2m / s t2 2 + 1 S1 S2 3 4 Cả 2 quãng đường là: vtb 2,8m / s t1 t2 0,5 2 VI/ Nhận xét và đánh giá:
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I; Môn: Vật lý 8 – Đề 2 Năm học 2020 – 2021 I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Hệ thống hóa toàn bộ nội dung kiến thức của chương 1: Cơ học: Từ bài 1 đến bài 6. 2) Năng lực: Biết vận dụng kiến thức Từ bài 1 đến bài 6.vào bài kiểm tra. 3) Phẫm chất: Trung thực, kiên trì, cẩn thận, yêu thích môn học, trình bày logic, sạch sẽ. II/ Hình thức đề kiểm tra giữa học kì I: Tự luận 60% và trắc nghiệm 40% III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra giữa học kì I. Môn Vật lí 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1). Chuyển - Dấu hiệu để nhận s - Vận dụng công thức v = và v = động cơ học, biết chuyển động. t vận tốc,chuyển - Đơn vị vận tốc S1 S2 động đều, tính được tốc độ trung bình t1 t2 không đều của chuyển động không đều. - Đơn vị đổi ra m/s và km/h Số câu C8,2 C6, 4, 1 C3a,b C3c 8 Số điểm 1 1,5 2 1 5,5 Tỉ lệ % 18,2 27,3 36,4 18,2 65,0 2). Biểu diễn . - Lực ma sát nghỉ, - Biểu diễn được lực, sự cân trượt, lăn và ví dụ lực bằng vectơ. bằng lực, quán từng loại ma sát. -Giải thích được tính, lực ma sát - Lực là đại lượng một số hiện tượng vectơ thường gặp liên quan đến quán tính. Số câu C3, 5, 7 C1 C2a,b 6 Số điểm 1,5 1 2 4,5 Tỉ lệ % 27,3 22,2 44,4 45,0 Tổng số câu 2 4 7 1 13 Tổng số điểm 1 2,5 5,5 1 10 Tỉ lệ % 10,0 25,0 55,0 10.0 100,0 IV) ĐỀ KIỂM TRA.
  5. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Đề kiểm tra giữa học kì I. Năm học 2020 – 2021 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn thi: Vật lí 8 – Đề 2 Lớp: 8 Ngày kiểm tra: . . . . ./ . . . . /2020 Thời gian làm bài : 45 phút không kể giao đề Lời phê Điểm A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đơn vị vận tốc hợp pháp là: A).m/s. B). m/s và km/h. C). km/h. D). km/s Câu 2: Vận tốc của người đi bộ là 1,5m/s. Đơn vị đổi 1,5m/s ra km/h là: A). 54km/h. B). 0,54km/h. C). 540km/h. D). 5,4km/h. Câu 3:Khi xe ô tô đang chạy và thắng gấp, hành khách trên xe ngã người về A). Phía trước B). Phía sau C). Phía trái D). Phía phải Câu 5: Quãng đường của một người đi xe đạp từ nhà đến trường mất 0,5 giờ với vận tốc 6km/h là: A). 180m B). 160km C). 3km D). 18km Câu 6: Lực là đại lượng vectơ vì: A). Lực làm vật biến dạng. B). Lực làm cho vật chuyển động. C). Lực làm vật thay đổi tốc độ. D). Lực có độ lớn, phương và chiều. Câu 7: Một ô tô đang chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc v = 90km/h. Đổi sang đơn vị m/s là: A). 20m/s B). 25m/s C). 30m/s D). 35m/s Câu 7: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A). Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B). Hòn đá nằm yên trên dốc núi. B). Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. C). Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 8: Đoàn tàu rời nhà ga, nếu lấy nhà ga làm vật mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói: A). Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga; B). Đoàn tàu đứng yên so với nhà ga; C). Nhà ga chuyển động so với đoàn tàu; D). Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách trên tàu B – TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1 (1 điểm): Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? Hãy cho ví dụ minh họa? Câu 2 (2 điểm): a) Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là 1800N, tỉ xích tùy chọn. b) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực ở hình vẽ sau: A 400N Câu 3 (3 điểm): Một viên bi lăn từ trên dốc cao dài 3m hết 0,5s. Khi lăn hết dốc viên bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang là 4m hết 2s thì dừng lại. Tính vân tốc trung bình của viên bi trên: b) Quãng đường dốc? b). Quãng đường nằm ngang? c). Cả hai quãng đường? Bài làm
  6. V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án kiểm tra học giữa học kì I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học 2020 – 2021 ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Môn thi : Vật lí 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A C D B C A Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Lực ma sát lăn sinh ra khi lăn trên bề mặt của vật khác. 0,5 (1đ) - Ví dụ 0,5 2 a) (2đ) 600N A - Vẽ được hình. 0,5 - Tỉ xích. 0,25 - Kí hiệu vectơ lực. 0,25 P b)- Điểm đặt: Tại A 0,25 - Phương nằm ngang. 0.25 - Chiều từ trái sang phải. 0.25 - Cường độ: F = 1600 N. 0,25 3 Tóm tắt: 0,5 V = ?; V =? V =? (3đ) s1= 3m; s2= 4m; t1 = 0,5s; t2 = 2s 1 2 tb Giải:Vận tốc trung bình của người đó trên: 1 S 3 +Quãng đường dốc là: v1 1 1,2m / s t1 2,5 S 4 0,5 +Quãng đường ngang là: v2 2 2m / s t2 2 + 1 S1 S2 3 4 Cả 2 quãng đường là: vtb 2,8m / s t1 t2 0,5 2 VI/ Nhận xét và đánh giá: