Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
- - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình. lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe. hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. Bài tập 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. 16
- - Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ. Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc, 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc. - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. Thứ tư ngày tháng năm 2021 Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HS HTT đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 17
- - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện. câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở đang xây. sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 18
- 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh , Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm khổ 1,2. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. 19
- - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK . - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể “Pa-xtơ và em bé”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? 20
- 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện theo yêu cầu. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em sẽ làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn . - HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 21
- - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ - HS nêu quy tắc. số thập phân. - Thực hành tính: 234,5 + 67,8 = - HS tính bảng con. - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số - HS nêu và thực hiện yêu cầu. thập phân với số thập phân và thực hiện tính: 4,56 3,06 = - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài. Để thực hành vận - HS lắng nghe, ghi vở. dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung. 2. HĐ thực hành: (28 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn . - HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a) 266,22: 34 = 7,83 b) 483:35 = 13,8 c) 91,08 : 3,6 = 25,3 Bài 2a: Cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về - Học sinh nhắc lại. thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận lớp a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 Bài 3:Cặp đôi - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo Giải Số giờ mà động cơ đó chạy là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ. Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Giáo viên cho HS chốt cách tìm a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 SBT, Số hạng, thừa số chưa biết x - 1,27 = 3 22
- x = 3 + 1,27 x = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 - 18,7 x = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15 : 12,5 X = 1,2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức thực - HS làm bài: hiện phép tính sau: + Cách 1: Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 2 + Cách 2: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5 = 3 : 1,5 = 2 - Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng - Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho tính chất gì của phép tính để làm ? một số" - Về nhà tìm các phép tính tương tự - HS nghe và thực hiện để luyện tập thêm. Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, +Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. HS(M3,4): + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - Giữ gìn của công * GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 23
- - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta - HS thi kể có những loại hình giao thông nào? - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về các khái niệm: về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Em hiểu thế nào là thương mại, nội nhận xét. thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: *Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 lời các câu hỏi sau: HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận: + Hoạt động thương mại có ở những + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi đâu trên đất nước ta? trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố, + Những địa phương nào có hoạt động + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thương mại lớn nhất cả nước? là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. 24
- + Nêu vai trò của các hoạt động thương + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ, ); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo, ); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu, ; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả, ); hàng thuỷ sản (cá tôm đông lạnh, cá hộp, ). + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải + Việt Nam thường nhập khẩu máy nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu, để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. * Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà cho sự phát triển của ngành du lịch ở nhóm mình tìm được. nước ta: - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, + Em hãy nêu một số điều kiện để phát các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý triển du lịch ở nước ta? kiến. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và kiến. nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời + Lượng khách du lịch đến nước ta cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện tăng lên vì: để phát triển ngành du lịch của nước ta - Nước ta có nhiều danh lam thắng lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. cảnh, di tích lịch sử. - Nhiều lễ hội truyền thống. - Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện. - Có nhiều di sản văn hoá được công nhận. - Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao. 25
- - Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch. - Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách. + Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Đia phương em có ngành du lịch nào - HS nêu ? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ? - Nếu em là một lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em có thể làm gì để phát triển ngành du lịch của địa phương mình ? Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được lợi ích của việc nuôi gà. - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng * Giáo viên: - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà + Nuội gà em lại những lợi ích gì? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà. - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) 26
- *Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà. *Cách tiến hành: Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS theo dõi ghi nhớ. Các sản - Thịt gà, trứng gà. phẩm của nuôi - Lông gà gà - Phân gà - Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm. - Cung cấp thịt, trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Lợi ích của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu một số câu hỏi trắc - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời nghiệm để đánh giá kết quả học tập đúng. của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuơi. +Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - GV nhận xét phiếu BT - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 27
- - Gv nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện kết quả học tập của HS. - Về nhà xem trước bài: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà - HS nghe và thực hiện (nếu nhà nuôi gà) Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: 28
- Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học trường. sinh toàn trường là : 80 80 : 400 hay 400 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 80 20 - HS viết và nêu : = . và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100 phân số thập phân. 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 - 20% phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh trường ? toàn trường. -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được. 29
- + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân 75 - GV viết lên bảng phân số và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100 tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn 30
- b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. Giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là: trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47 phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47% gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình. họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 31
- 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm + Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe học. - HS nghe và thực hiện. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi, Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 32
- - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, 33
- + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ: GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng - Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng, Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe 34
- 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? Thứ sáu ngày . tháng năm 2021 Khoa học CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Chung tay bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp , - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp: BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của cao su. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 35
- 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính su. chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu: quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không? - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở 36
- vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học. 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện. dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả: - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. + Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su. + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. 37
- + Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, + Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện + Không để ngoài nắng, không để hoá + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp. và cao su nhân tạo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện nước ta. Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 38
- 75 25 = = 25% 300 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%. trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, 39
- khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333 = 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả bài. lớp làm bài vào vở - GV nhận xét Bài giải 40
- Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài: tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70% chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% 0,53 = 0,7 = 1,35 = 1,424 = - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 41
- * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. 42
- Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài cho tiết kiểm tra viết. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: 43
- *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: 44
- - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 45