Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

doc 40 trang Hải Hòa 08/03/2024 1210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

  1. - GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây Hạt dẻ, mảnh dẻ phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án: - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm một số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . - Học sinh làm bài 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 11
  2. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : học sinh? 52,5% : học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là: thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ. sinh nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân ? với 52,5. * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số 12
  3. - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán. là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp. 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp trước lớp Bài giải - GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV hướng dẫn - HS nghe + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là - GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một 13
  4. tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? Khoa học CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Có ý thức bảo vệ môi trường. * Lồng ghép GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 14
  5. - Cho HS hát - HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu dụng của cao su - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành:  Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Thảo luận nhóm. sát một số đồ dùng bằng nhựa được - Đại diện các nhóm lên trình bày. đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: của các đồ dùng được làm bằng chất Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được dẻo. sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước - GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không  Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công thấm nước. dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS thực hiện theo cặp đôi mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu không? Nó được làm ra từ gì? mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách + Nêu tính chất chung của chất dẻo điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất những vật liệu nào để chế tạo ra các sản dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy phẩm thường dùng hằng ngày? Tại tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sao? sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau 15
  6. chất dẻo. chùi bảo đảm vệ sinh - Thi đua tiếp sức - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, dùng được làm bằng chất dẻo. Trong hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi cùng một khoảng thời gian, nhóm nào đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dẻo là nhóm đó thắng. dù, 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu trong gia đình như thế nào ? - Học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị bài: Tơ sợi Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) 16
  7. * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, người hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng h n, manh, gian giảo, giả dối, chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác đại cần c khó, iên năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ: Chấm - Trung thực, thẳng thắn: - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 17
  8. sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện văn, học cách miêu tả của nhà văn. Thứ tư ngày tháng năm 2021 Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) 18
  9. - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện. hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bệnh viện. sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn: + Đ1: Cụ Ún cúng bái. + Đ2: Vậy mà thuyên giảm. + Đ3: Thấy cha không lui. + Đ4: Sáng đi bệnh viện. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn - Nhóm trưởng điều khiển trong nhóm. - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện cho HS. đọc từ khó, câu khó. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: + Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có được mọi người tin tưởng về nghề thầy người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều cúng? người tôn cụ làm thầy, + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng nào? Kết quả ra sao ? bệnh vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người mổ, trốn viện về nhà? kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho 19
  10. đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. + Nội dung chính của bài là gì ? - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những điều gì? phi lí. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi và nêu cách đọc. - GV nhận xét, chốt cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc theo cặp 3+4. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Thi đọc diễn cảm - GV cùng HS nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp hơn? từng đoạn văn. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất? - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhất. - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - HS nghe và thực hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm với gia đình, yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 20
  11. 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể mình định kể với bạn, cả lớp - GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị. - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Những buổi sum họp đầm ấm trong gia - HS nêu đình mang lại những lợi ích gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. 21
  12. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Rèn kĩ năng tỉ số phần trăm của một số. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30phút) * Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. * Cách tiến hành: *HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân. làm bài vào vở. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) - GV nhận xét chữa bài b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại phần trăm của một số *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số. 22
  13. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận theo câu hỏi: - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? Có: 120kg gạo - Bài yêu cầu tìm gì? Gạo nếp: 35% - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Tìm số gạo nếp? này? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế nào? - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét kết luận - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là Bài 3:HĐ cặp đôi 120 x 35 : 100 = 42 (kg) - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: Đáp số: 42 kg - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì trong bài toán này? - Là 20% diện tích của mảnh đất ban - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất đầu làm nhà ta cần biết được gì? - Biết được diện tích của mảnh đất ban - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. đầu - GV nhận xét chữa bài - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là Bài 4(M3,4): Cá nhân 270 x 20 : 100 = 54 (m2) - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài Đáp số: 54 m2 vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60(cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lai. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 là: 60 x 25 : 100 = 15 - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm - HS nghe và thực hiện. một số phần trăm của 1 số. 23
  14. Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: 24
  15. *Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, các em thảo luận để hoàn thành phiếu xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để học tập sau: hoàn thành phiếu. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý - HS lần lượt nêu trước lớp: a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. *Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các - HS nghe thẻ từ ghi tên các tỉnh. - Tổ chức chơi - HS 2 đội chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ của nước ta ? Chu, Cát Bà, - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu bảo vệ biển đảo quê hương ? 25
  16. Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng * Giáo viên: - SGK. - Câu hỏi thảo luận. - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở n- - HS theo dõi. ước ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều - HS kể tên giống gà mà mình giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên một biết. số giống gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà: Gà nội, 26
  17. * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà gà nhập nội, gà lai, Gà ri, gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà Đông Cảo, gà mía, gà ác gà nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác Có Tam Hoàng, gà lơ-go những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - ri * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số - HS nghe. giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu dạng Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - GV phát phiếu cho HS thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GV kết luận nội dung bài học. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại - HS nêu gà nào ? - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HS làm được bài : 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 27
  18. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, - HS chơi trò chơi nối đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thúc mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV yêu cầu sau: - 52,5% số học sinh toàn trường là + Là 420 em bao nhiêu em? Viết bảng: 52,5% : 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu: nhiêu em? 1% số học sinh toàn trường là: - Viết bảng thẳng dòng trên: 420 : 52,5 = 8 (em) 1% : em ? - 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là: nhiêu em? 8 100 = 800 (em) - Viết bảng thẳng dòng trên: 100% : em? 28
  19. - Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với toàn trường là 420 em ta đã làm như 100. thế nào? - GV nêu: Thông thường để tính số - HS nghe sau đó nêu nhận xét. học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau: 420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với - HS nêu lại 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. *Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp: Năm - HS nghe và tóm tắt bài toán. vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao nhiêu ô tô? - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số toán trên là gì? ôtô sản xuất được là 120%. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 ôtô - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Muốn tìm một số biết 120% của nó là hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi biết 120% của nó là 1590. chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HS làm bài : 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. 29
  20. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận lớp Bài giải: Số học sinh Trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Bài 2: Cá nhân Đáp số 600 học sinh - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là: 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 10% = 1/10 25% = 1/4 Nhẩm: a) 5 x 10 = 50( tấn) b) 5 x 4 = 20(tấn) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - HS làm bài rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài làm Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là: 485 x100 : 25 = 1940(kg) Đáp số: 1980kg gạo - Về nhà tự lập các bài toán có dạng - HS nghe và thực hiện tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS. 30
  21. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng bảng. - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại - HS nghe hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh - HS viết bài - HS viết bài - Thu chấm - HS thu bài - Nêu nhận xét chung - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Nhận xét chung về ý thức làm bài của - HS nghe HS. - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 31
  22. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc - Nhận xét đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc - Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài Đáp án: - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? - Bài 1b cho HS làm bảng con - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực. Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm. - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. 32
  23. + So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng. + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm học lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non. Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả - Lớp nhận xét - VD: - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu. - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp. Thứ sáu ngày . tháng năm 2021 Khoa học TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Bảo vệ môi trường * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 33
  24. - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản - HS nêu các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * Cách tiến hành:  Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát - Nhiều HS kể tên áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi +Hình1: Liên quan đến việc làm ra bông, tơ tằm, sợi đay? sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các tằm. sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo  Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: nhận xét: 34
  25. + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .  Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày Loại tơ sợi Đặc điểm - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 1.Tơ sợi tự nhiên các kết quả: - Sợi bông +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc - Tơ tằm cũng có thể rất dày. Quần áo may 2.Tơ sợi nhân tạo bằng vải bông thoáng mát về mùa hè - Sợi ni lông và ấm về mùa đông. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình - HS nêu được bền đẹp hơn ? - Xem lại bài và học ghi nhớ. - HS nghe - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - HS nghe và thực hiện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 35
  26. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. * Cách tiến hành: Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2b: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân nào ? với 30 rồi chia cho 100. - GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm - GV nhận xét HS. bài vào vở Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng Bài 3a: Nhóm 36
  27. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS - GV nhận xét, kết luận cả lớp làm bài vào vở. 72 : 30 x 100 = 240 Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân số 37 và 42. thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 97 x 30 : 100 = 29,1 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số gạo cửa hàng trước khi bán là: 420 x100 : 10,5 = 4000(kg) 4000kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 54 : 78 = 0,6923 0,6923 = 69,23% - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh - HS nêu và thực hiện. nam và số học sinh nữ của lớp em. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. - Viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 37
  28. 1. Đồ dùng - GV: Một số tranh ảnh về người - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người thân trong gia đình. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Người thân trong gia đình em gồm - HS tiếp nối nhau nêu những ai? - Em sẽ tả về ai? - HS tiếp nối nhau nêu - Dàn ý của một bài văn tả người gồm - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì? Mở bài - Giới thiệu người định tả Thân bài - Tả bao quát về hình dáng : - Tả hoạt động của người đó Kết bài - Nêu cảm nghĩ - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài của mình - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của người đó. - Đoạn viết nằm trong phần nào? - Thân bài - Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn - HS nối tiếp nêu nào - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 38
  29. - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI. - Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên - HS nghe và thực hiện. theo kiểu gián tiếp. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? 39
  30. *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 40