Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022
- quan vừa luyện viết. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính diện tích các hình đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài. + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch được số tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. 12
- + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là 3 hình vuông. 8 x = 6 ( m) 4 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng. Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m b) 1568 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên - GVKL Bài giải a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m 13
- b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch. - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện tích một số hình đã học. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 14
- xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. + Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày. - Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 15
- dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu những tác động của người dân - HS nêu địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục quyền và bổn phận cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn có sử dụng - HS đọc dấu ngoặc kép ở bài tập của tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và 16
- làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) Quyền là những điều pháp luật hoặc nêu lại kết quả xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Quyền lợi, nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu -Tìm từ đồng nghĩa với từ “ bổn phận ” - GV chú ý HS khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý đến sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, một số HS trình bày : - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm - HS giải nghĩa các từ tìm được. được. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy - GV cho HS chia sẻ thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. a. Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b. Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy dạy thiếu nhi. thiếu nhi. Bài tập 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS chia sẻ: + Truyện út Vịnh nói điều gì ? - Ca ngợi út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông và dũng cảm cứu em nhỏ. + Điều nào trong “ Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 1. 17
- sóc và giáo dục trẻ em ” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ? + Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm - Điều 21 khoản 2. sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ? - GV yêu cầu HS viết đoạn văn trình - HS viết đoạn văn. bày suy nghĩ của mình về nhân vật út - HS nối tiếp trình bày đoạn văn. Nhận Vịnh. xét bài làm của bạn. - GV nhận xét Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV cho HS tự đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lại Năm điều Bác - HS tự đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Hồ dạy thiếu nhi, so sánh với các điều - Hs làm bài: Năm điều Bác Hồ dạy nói luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy giáo dục trẻ em (tuần 33, tr.145, 146), thiếu nhi đã trở thành những quy định trả lời câu hỏi. được nêu trong điều 21 của Luật Bảo - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bác giáo dục tình cảm, trách nhiệm và - HS lắng nghe. hành động tốt cho các cháu thiếu nhi. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đặt câu với các từ ngữ thuộc - HS đặt chủ đề Quyền và bổn phận. - GV khen ngợi những HS, nhóm HS - HS nghe làm việc tốt. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhớ lại kiến thức đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. BỔ SUNG Thứ tư ngày tháng năm 2022 Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Năng lực: 18
- + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học - HS thi đọc trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò thế nào ? đi hát rong kiếm sống. - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / gì về quyền học tập của trẻ em ? Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục - HS ghi vở chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: 19
- - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở trong nhóm. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem”! + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt Các em tô lên một nửa số sao trời !” + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn nghĩnh ? vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa, - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động nào ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. + Nội dung củg bài thơ ? - HS nêu - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai 20
- của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS tìm giọng đọc bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều - Em cảm nhận được sự thương yêu của gì ? mọi người dành cho trẻ em. - GV nhận xét tiết học . - HS nghe - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm - HS nghe và thực hiện toàn bài và học thuộc những câu thơ, khổ thơ em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - HS: SGK. vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 21
- - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết - GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia kể công tác xã hội. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK của bài + Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em tiến bộ trong học tập. + Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm vệ sinh đường làng ngõ xóm, - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu chuyện định kể. * Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 22
- - GV và HS nhận xét đánh giá và bình chọn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người điều gì ? quan tâm chăm sóc. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. 23
- - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát trong SGK và hỏi nhau: + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây. - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây. - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây. + Liên trồng được 5 cây. + Mai trồng được 8 cây. + Lan trồng được 4 cây. b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây. d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên. Bài tập 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Đáp án: a) 16 Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn. - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ phổ biến ? dạng hình quạt. - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện. hình quạt trong thực tế cuộc sống. Địa lí 24
- ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. phiếu to, chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. 25
- Câu 2 : Hoàn thành bảng sau Tên Thuộc Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế nước châu lục Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính phú. Có cảnh biển, trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông Việt Châu Á rừng rậm nhiệt đới, nghiệp chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp Nam rừng ngập mặn, phát triển chủ yếu là khai thá khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi tiếng là máy móc, thiết bị, phương Phong cảnh thiên tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, Pháp Châu Âu nhiên đẹp : sông Xen, thực phẩm, dược phẩm diện tích đồng bằng Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa lớn. mì, khoai tây, củ cải đường, nho, Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác kh áng Châu Ai Cập bằng được sông Nin sản, trồng bông, du lịch, Phi bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi Hoa kì Châu Mĩ đới, diện tích lớn thứ tiếng về sản xuất điện, máy 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản. Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi Lục địa hoang mạc và xa van. tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, Châu Ô- len, thịt bò và sữa. Các ngành công Đại xtrây- nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện Dương li- a kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng - GV xác nhận kết quả đúng lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các - Nhận xét, bổ sung bài làm châu lục, các nước trên bản đồ. của bạn - HS chữa bài của mình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của - HS nghe và thực hiện Việt Nam với mọi người - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước - HS nghe và thực hiện trên thế giới mà em biết. BỔ SUNG 26
- Thứ năm ngày tháng năm 2022 Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lắp mô hình tự chọn - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị đồ dùng - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben a) Chọn chi tiết - GV yêu cầu HS thảo luận chọn đúng - HS thảo luận chọn và xếp chi tiết theo và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng yêu cầu. loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. b) Lắp từng bộ phận - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong - HS quan sát hình và đọc nội dung SGK để toàn lớp nắm vững quy trình trong SGK. lắp xe ben. - GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ các - HS lắng nghe. hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý HS một số 27
- điểm sau: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. + Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS - HS tiến hành lắp. lắp sai và còn lúng túng. c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK) - GV cho HS lắp ráp xe ben theo các - HS lắng nghe. bước trong SGK. Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. - GV nhắc HS sau khi lắp xong, cần - HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của xếp các chi tiết. thùng xe. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS đánh giá sản phẩm. phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - GV cử nhóm 3 – 4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp - HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. đúng vào vị trí các ngăn trong hộp 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhắc HS về nhà thực hành lắp xe - HS nghe và thực hiện ben cho tốt. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben. - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe và thực hiện Lắp ghép mô hình tự chọn . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 28
- - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. -Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" với các câu hỏi sau: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 29
- - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm a. 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b. 8 4 2 9 3 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 5 5 3 0 1 0 0 1 0 0 8 5 1 0 0 c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97 - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải chỉ chứa phép cộng, phép trừ? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 5 150 x = 250 ( m) 3 Chiều cao mảnh đất hình thang là: 2 250 x = 100 (m) 5 Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha Bài tập chờ 30
- Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Cho HS đọc đề bài - HS phân tích đề và làm bài - HS tự phân tích đề và làm bài - Sau đó chia sẻ kết quả - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Bài giải - GVKL Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2(giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90(km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 15 - 45(km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6(giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5 : HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc yêu cầu - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV. - Cho HS làm vào vở 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4 - GV nhận xét. x 5 x 5x4 x 20 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau). 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3 x = 19,3- 6,75 x = 12,55 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện. tập tương tự để làm thêm. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Năng lực: 31
- + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS xác định định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết được một số câu văn hay giàu hình ảnh. Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng + Thông báo số điểm cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi - HS chữa lỗi chung. diễn đạt bài của một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài. bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em có - HS nghe bài văn của của một số bạn. điểm tốt. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ: phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm 32
- văn của bạn. : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm vàng mềm mại, nâng từng bước chân của bọn trẻ nhỏ - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đúng hoặc hay hơn. đạt viết lại cho hay hơn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của - HS đọc bài mình. - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè - HS nghe và thực hiện trong lớp. - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan. - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1. - HS: SGK, bảng phụ 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 33
- 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích trong câu - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài. đôi. - HS trình bày - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét. Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi. nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần) + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - Tham gia tuyên truyền, cổ động - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ, Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của Cái bếp lò bài - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. 34
- + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu ngang ? Cho ví dụ ? - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài. BỔ SUNG Thứ sáu ngày tháng năm 2022 Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. -Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK. - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: - HS chơi + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: việc môi trường không khí và nước bị ô Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhiễm ? nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra sông, biển, 35
- + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không - HS nêu khí và nước ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1:Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát các hình và - HS làm việc cá nhân, quan sát hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng làm bài với hình nào ? - Gọi HS trình bày. - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; hình 4- c; hình 5 – d. - Chốt : Em hãy nêu các biện pháp bảo - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu vệ môi trường ? Mỗi biện pháp bảo vệ dưới mỗi hình. đó ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào? Liên hệ : + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ môi trường ? sinh môi trường; trồng cây xanh; Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. * Hoạt động 2 : Triển lãm - GV yêu cầu HS trình bày các biện - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, thông pháp bảo vệ môi trường tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết - Đại diện các nhóm trình bày trước trình tốt. lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? - Các em hãy viết một đoạn văn vận - HS nghe và thực hiện động mọi người cùng chung tay, góp sức bảo vệ môi trường. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 36
- - Nắm được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 683 x 35 = 23 905 7 2 21 b) 9 35 315 c) 36,66 : 7,8 = 4,7 - Chốt : d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu phân số ? + Muốn chia số thập phân cho một số - Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở thập phân ta làm thế nào? phần thập phân của số chia thì chuyển 37
- dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 2 b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 5 2 x = 4 x 2,5 x = : 0,1 5 x = 10 x = 4 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải Số đường bán trong hai ngày đầu là: 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg) Số đường bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 ( kg) Bài tập chờ Đáp số: 600 kg đường Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và làm bài sau đó - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết chia sẻ kết quả - GVKL Bài giải Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120%(tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ) Đáp số : 1500 000 đồng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại các dạng toán được - HS nghe và thực hiện nêu trong bài. 38
- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh. - HS: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có - HS nghe. bài làm tốt . Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng c) Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) 39
- + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài. bài. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS nghe một số bài văn hay . bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em viết - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái tốt. hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa trong bài cho đúng và hay hơn đạt viết lại cho hay hơn. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết - HS nghe và thực hiện lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, - HS nghe và thực hiện HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: 40
- a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 41
- - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 42