Giáo án Lịch sử 6 Bản đẹp - Bộ sách Chân trời sáng tạo

docx 205 trang Hải Hòa 11/03/2024 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 Bản đẹp - Bộ sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_6_ban_dep_bo_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử 6 Bản đẹp - Bộ sách Chân trời sáng tạo

  1. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-602) - GV giới thiệu về Lý Bí: + Lý Bí xuất thân trong một gia đình hào trưởng ở Phố Yên, Thái Nguyên ngày nay. Một thời, ông có ra làm việc với chính quyền đô hộ, nhận một chức quan nhỏ: giám quận (kiểm soát quân sự) ở Cửu Đức, Đức Châu (Đức Thọ, Hà Tĩnh). + Yêu nước, thương dân, bất bình với bè lũ đô hộ, ông sớm bỏ quan, về quê ở Thái Bình. Lý Bí đã liên kết với hào kiệt các châu thuộc miền đất Giao Châu nước ta, nổi dậy chống Lương. Theo sử cũ Việt Nam, thủ lĩnh Chu Diên (vùng Đan Hoài, nay thuộc ngoại thành Hà Nội) là Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục, phục tài đức Lý Bí đã đem quân theo. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SHS trang 91,92 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí. - Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí: + Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu. Nhà Lương đã hai lần huy động quân sang đàn áp nhưng đều thất bại nặng nề. + Mùa xuân năm 544, khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý Nam Đế. Ông đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), cho 170
  2. xây điện Vạn Thọ và chùa Khai Quốc, cho đúc tiền riêng. + Tháng 5 - 545, Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục, một vị tướng trẻ tài ba. Triệu Quang Phục đưa quân về đầm Dạ Trạch (Khoái Châu, Hưng Yên), xây đựng căn cử và tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng chiến. + Năm 550, sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương (Triệu Việt Vương). + Năm 602, nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ. - GV mở rộng kiến thức: + Giải thích tên nước Vạn Xuân: mong muốn cho xã tắc truyền đến muôn đời. + GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.8: Chùa Trần Quốc, nguyên là chùa Khai quốc (mở nước). Ngôi chùa được xây dựng từ thời Tiền Lý với tên là chùa Khai Quốc. Thời Lê trung hưng, do sạt lở nên người ta đã cho dời ngôi chùa từ bên bờ sông Hồng vào phía trong đê Yên Phụ, khu gò đất Kim Ngưu. Đến đời vua Lê Huy Tông, chùa mới đổi tên thành chùa Trấn Quốc với ý nghĩa là nơi giúp nhân dân xua tan đi thiên tai, đem lại cuộc sống bình yên cho dân tộc. Chùa là một biểu tượng của văn hoá Phật giáo và cũng là điểm tham quan nổi tiếng của du khách trong và ngoài nước mỗi khi đến Hà Nội hiện nay. 171
  3. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Cuộc khởi nghĩa - Sự giống và khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí và Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Trưng có điểm gì giống và khác nhau? + Giống nhau: Cùng nổ ra vào mùa xuân nhằm chống lại chính quyền đô hộ phương Bắc; cùng giành được thắng lợi ban đầu và thành lập được chính quyền tự chủ một thời gian. + Khác nhau: Hai Bà Trưng mới xưng vương thì Lý Bí đã xưng đế; Hai Bà Trưng mới xây dựng được chính quyền tự chủ sơ khai thì Lý Bí đã xây dựng quốc hiệu riêng với chính quyền có hai ban văn, võ; Hai Bà Trưng đóng đô ở Mê Linh trong khi Lý Bí dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch; chính quyền tự chủ Hai Bà Trưng chỉ tồn tại được ba năm trong khi chính quyền của nhà nước Vạn Xuân tồn tại lâu hơn. - GV mở rộng kiến thức: Những đóng góp của Lý Bí và “những điều đầu tiên”: + Người Việt Nam đầu tiên tự xưng là hoàng đế. + Người Việt Nam đầu tiên quyết định phế bỏ niên hiệu của phong kiến phương Bắc để đặt niên hiệu riêng là Thiên Đức. + Người đầu tiên trong lịch sử Việt Nam nhận ra vị trí trung tâm của vùng ngã ba sông Tô Lịch để đóng đô. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 172
  4. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về diễn biến khởi nghĩa trên lược đồ; rút ra được ý nghĩa của khởi nghĩa Mai Thúc Loan đối với lịch sử dân tộc. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 4. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722) - GV giới thiệu về Mai Thúc Loan: Mai Thúc Loan quê - Những nét chính của khởi nghĩa Mai Thúc Loan: gốc ở làng Mai Phụ (Hà Tĩnh) nhưng lại sinh trưởng ở + Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Đường, năm 713, Nam Đàn, Nghệ An. Lớn lên trong gia đình nghèo khó, nhân dân Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh) vùng lên khởi Mai Thúc Loan phải làm nghề kiếm củi, đi phu, quanh nghĩa dưới sự lãnh đạo của Mai Thúc Loan. năm phải phục dịch cho chính quyền đô hộ nhà + Từ Hoan Chảu, khởi nghĩa lan rộng ra khắp các châu, Đường. Ông có làn da ngăm đen nên sau này người ta huyện. còn gọi là Mai Hắc Đế. + Mai Thúc Loạn chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn, Nghệ - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát Lược An) để xây thành Vạn An. Ông xưng đế, nhân dân đồ 18.10 SHS trang thường gọi là Mai Hắc Đế. 93 và trả lời câu hỏi: + Từ thành Vạn An, nghĩa quân tiến ra Bắc, đánh chiếm Trình bày những nét thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay). chính của khởi nghĩa + Năm 722, nhà Đường phải 10 vạn quân sang đàn áp, Mai Thúc Loan. khởi nghĩa bị dập tắt. 173
  5. + Khởi nghia Mai Thúc Loạn đã giành và giữ chính quyền độc lập trong gần 10 năm (713 - 722). - GV chia HS làm cách nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Em hãy so sánh - So sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó: của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy + Giống nhau: đều là những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô và thời gian tồn tại. mô vượt ra phạm vi một địa phương cụ thể, thành lập - GV mở rộng kiến thức: được chính quyền tự chủ trong một thời gian. + Thành quả của cuộc khởi nghĩa: giành được quyền + Khác nhau: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan giành chính tự chủ trong 10 năm, xưng đế, xây thành Vạn An làm quyển trong 10 năm, Hai Bà Trưng trong 3 năm, Lý Bí quốc đô. trong 58 năm; phạm vi và quy mô khởi nghĩa Mai Thúc Loan rộng lớn hơn, thu hút cả sự hưởng ứng của nhân + Nằm trong chuỗi các cuộc đấu tranh giành độc lập dân Chăm-pa và Chân Lạp. thời Đường, khiến chính quyền đô hộ nhà Đường suy yếu, cổ vũ cho các cuộc đấu tranh về sau (khởi nghĩa Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ ) tiến tới giành đôc lập. + Ý nghĩa, sức sống của khởi nghĩa Mai Thúc Loan đối với đời sống văn hoá - nghệ thuật nói riêng và lịch sử dân tộc nói chung. Ví dụ: Năm 2015, vở cải lương Mai Hắc Đế đã được dàn dựng và công chiếu nhằm tái hiện về cuộc đời của Mai Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Hoan Châu với những thông điệp ý nghĩa gắn với chủ quyền dân tộc. Những cuộc hội thảo khoa học cấp quốc gia đã được tổ chức như những thông điệp khẳng định ý nghĩa to lớn của cuộc khởi nghĩa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 174
  6. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 5: Khởi nghĩa Phùng Hưng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 5. Khởi nghĩa Phùng Hưng - GV giới thiệu về nhân vật Phùng Hưng: Phùng Hưng - Những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Phùng là con nhà hào phú, sức khoẻ phi thường, có thể vật Hưng: trâu, đánh hổ. Hiện nay, về quê hương của Phùng + Khoảng cuối thế kỉ VIII, ở làng Đường Lâm (Sơn Tây, Hưng ở Đường Lâm vẫn còn có ý kiến chưa thống Hà Nội), Phùng Hưng đã hợp quân khởi nghĩa và nhanh nhất. Đa số ý kiến vẫn mặc định Đường Lâm thuộc chóng làm chủ vùng Đường Lâm. Sơn Tây ngày nay. + Được nhân dân các vùng xung quanh hưởng ứng, - GV yêu cầu HS đọc thông Phùng Hưng chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc tin mục V và quan sát cai trị. Lược đồ 18.12, hãy tóm tắt lại những diễn biến + Khi Phùng Hưng qua đời, con trai ông là Phùng An chính của cuộc khởi nghĩa lên nối nghiệp cha. Sau đó, nhà Đường đem quân sang Phùng Hưng. đàn áp, dập tắt cuộc khởi nghĩa. - GV giới thiệu kiến thức: Cuộc khởi nghĩa đã giành được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn áp. Tuy vậy, cuộc khởi nghĩa tiếp tục khẳng định quyết tâm 175
  7. giành lại độc lập, tự chủ của người Việt, mở đường cho những thắng lợi to lớn về sau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập SHS trang 95: Em hãy hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân theo mẫu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Thời gian Sự kiện Mùa xuân năm 542 Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuổi Tiêu Tư, chiếm giữ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chủ Giao Châu Mùa xuân năm 544 Khởi nghĩa thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân 176
  8. Tháng 5 - 545 Nhà Lương cử quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục Năm 550 Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương Triệu Việt Vương Năm 602 Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 phần Vận dụng SHS trang 95: Giả sử em đang học trong một ngôi trưởng mang tên một trong những vị anh hùng chồng Bắc thuộc, hãy viết thư cho một người bạn để kể về câu chuyện của vị anh hùng đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS cần nêu được một số điểm chính về vị anh hùng như sau: Tên, những đóng góp chính mà người anh hùng để lại cho lịch sử dân tộc, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, - Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Đính kèm Phiếu học tập số 2 ). Phiếu học tập số 1 Trường THCS: Lớp: 177
  9. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Câu hỏi: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí mùa xuân năm 542 so với khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có điểm gì giống và khác nhau? Trả lời: Phiếu học tập số 2 Trường THCS: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Câu hỏi: Em hãy so sánh khởi nghĩa của Mai Thúc Loan với các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng và Lý Bí trước đó về phạm vi, quy mô và thời gian tồn tại. Trả lời: Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 19: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ ĐẦU THẾ KỈ X (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 178
  10. Thông qua bài học, HS nắm được: - Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc vào thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Trình bày được những nét chính về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương. • Mô tả được những nét chính của trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. • Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ về các cuộc khởi nghĩa. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 179
  11. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Mùa xuân năm 40 từng vang lên lời thề bất hủ của Hai Bà Trưng: “Một xin rửa sạch nước thù; Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng”. Nhưng trong khoảng gần 900 năm, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan, đều chưa thực hiện được trọn vẹn lời thề. Nhìn vào bức tranh, em có biết cuối cùng ai là người đã hoàn thành trọn vẹn được ước nguyện độc lập thiêng liêng ấy và chiến thắng đó mang tên gì không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời được hoặc không trả lời được): Ngô Quyền với trận chiến Bạch Đằng đã hoàn thành được trọn vẹn ước nguyện độc lập thiêng của Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan và của toàn dân tộc. - GV đặt vấn đề: Những cuộc khởi nghĩa từ Hai Bà Trưng đến Phùng Hưng lần lượt nổ ra và thất bại nhưng khát khao giành độc lập của nhân dân ta vẫn rực cháy suốt ngàn năm Bắc thuộc. Đầu thế kỉ X, một bước ngoặt lịch sử quan trọng đã xảy ra, biến khát khao thiêng liêng đó của dân tộc trở thành hiện thực. Để tìm hiểu rõ hơn về bước ngoặt lịch sử quan trọng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để gây dựng nền tự chủ; trình bày được diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 180
  12. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương - GV giới thiệu kiến thức: Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu. Nhân cơ hội đó, Khúc Thừa Dụ, một hào a. Họ Khúc xây dựng nền tự chủ trưởng ở Hải Dương ngày nay đã đánh chiếm thành - Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ sứ cho Khúc Đại La và tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng một chính Thừa Dụ thể hiện: quyền tự chủ. Năm 906, nhà Đường buộc phải phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ. + Nhà Đường suy yếu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SHS trang 96 và + Khúc Thừa Dụ thực hiện một cuộc cướp chính quyền trả lời câu hỏi: Việc nhà Đường công nhận chức Tiết một cách khéo léo, đẩy nhà Đường vào thế đã rồi - độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì? buộc phải công nhận chính quyền tự chủ của người Việt. - GV giới thiệu kiến thức: Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong 10 năm (907- 917), chính quyến Khúc Hạo đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. - GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 19.1 SHS trang 96 và trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để xây dựng nền tự chủ cho dân tộc? - Những việc làm của Khúc Thừa Dụ và Khúc Hạo để + Theo em, những việc làm xây dựng nền tự chủ cho dân tộc: của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa như thế nào? + Tổ chức lại các đơn vị hành chính. + Bãi bỏ chính sách bóc lột của quan lại đô hộ. + Chiêu mộ thêm binh lính. + Chỉnh lại mức thuế. Đặt quan lại mới phụ trách việc thu thuế. 181
  13. - Những việc làm của cha con Khúc Thừa Dụ có ý nghĩa: xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến - GV giới thiệu kiến thức: Phong kiến phương Bắc tuy phương Bắc cho người Việt, chính quyền của riêng đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị người Việt - do người Việt nắm giữ. nước ta. Do vậy, nhà Nam Hán vẫn tiến sang đánh nước ta vào mùa thu năm 930. Dương Đình Nghệ - b. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán, củng cố một vị tướng của Khúc Hạo, lãnh đạo nhân dân ta tiếp nền tự chủ tục đấu tranh chống Nam Hán. - Diễn biến chính cuộc chống quân Nam Hán do Dương - GV yêu cầu HS đọc Đình Nghệ lãnh đạo: thông tin mục I.2 và + Từ làng Giàng (Thiệu Dương, Thanh Hoá), Dương quan sát Lược đồ 19.2 Đình Nghệ xây dựng lực lượng ngày càng lớn mạnh. SHS trang 97, trả lời câu hỏi: Trình bày + Năm 931, ông đem quân ra tấn công thành Đại La. những điểm chính về Quân Nam Hán lo sợ, vội cho người về nước xin viện diễn biến và kết quả binh. chống quân Nam Hán + Viện binh chưa đến nơi thì đội quân của Dương Đình do Dương Đình Nghệ Nghệ đã chiếm được Đại La và chủ động đón đánh lãnh đạo. quân tiếp viện. - GV mở rộng kiến thức: về ý nghĩa của cuộc kháng + Quân Nam Hán đại bại, chủ tướng Trình Bảo bị chém chiến chống quân Nam Hán - thời gian rất gần chỉ đầu. trong vòng 10 năm Dương Đình Nghệ đã khôi phục và củng cố tiếp nền tự chủ bắt đầu từ Khúc Thừa Dụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Kết quả cuộc chống quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo: Sau khi đánh tan quân Nam Hán, - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, khôi phục nền - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tự chủ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 182
  14. Hoạt động 2: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được những hoạt động chuẩn bị đánh giặc của Ngô Quyền; trình bày được diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng trên lược đồ; rút ra được những điểm độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền qua trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng; ý nghĩa của chiến thằng Bạch Đằng năm 938. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 2. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - GV giới thiệu về Ngô Quyền: Ngô Quyền (898-944), - Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để trị tội kẻ phản nghịch người Đường Lâm, Sơn Tây, Hà Nội, cùng làng với Kiều Công Tiễn. Phùng Hưng. Đại Việt Sử Kí Toàn Thư cho biết Ngô - Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán: Quyền là người “khôi ngô, mắt sáng như chớp, dáng mưu đồ trả thù lần thất bại trước đó và dã tâm bành đi thong thả như hổ, có trí dũng, sức có thể nâng được trướng, mở rộng lãnh thổ của nhà Nam Hán. vạc; làm nha tướng của Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho quyền quản Ái - Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến Châu”. chặn giặc: sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm trước ở cửa biển, thuyền của bọn chúng theo - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS trang 98-99 nước triều lên vào trong hàng cọc thì sau đó ta dễ bề và trả lời câu hỏi: chế ngự, không cho chiếc nào ra thoát. + Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để làm gì? - Trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn cho quân + Mục đích xâm lược lần thứ hai của quân Nam Hán giặc: quân Nam Hán sẽ bị động, bất ngờ, không kịp trở là gì? tay. + Ngô Quyền đã chuẩn bị kế hoạch cho trận thủy chiến chặn giặc như thế nào? + Theo em, trận địa cọc Bạch Đằng sẽ gây khó khăn gì cho quân giặc? 183
  15. - GV yêu cầu HS quan sát - Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đăng năm 938: Lược đồ 19.4, hãy thuật + Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến do Lưu Hoằng lại ngắn gọn diễn biến Tháo chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng. Nhân lúc trận chiến trên sông thuỷ triểu lên, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ ra khiêu Bạch Đăng năm 938. chiến, nhử quân giặc tiến sâu vào cửa sông. + Lưu Hoằng Tháo cho quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm. + Đợi khi thuỷ triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công. + Quân giặc thua và phải rút ra biển, thuyền va vào cọc nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân giặc hoảng loạn nhảy xuống sông. Lưu Hoằng Tháo tử trận. - GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và - Nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Quyên thể hiện điểm: + Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc + Ngô Quyền đã phân tích được thế mạnh yếu của của Ngô Quyên thể hiện ở những điểm nào? quân giặc: quân đông, có lợi thế về chiến thuyền; thế + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch yếu của quân Nam Hán lại là tiến quân đến bằng sử dân tộc? đường biển nhưng không nắm vững địa hình cụ thể, kéo quân từ xa đến mệt mỏi lại mất nội ứng do Kiều Công Tiễn đã bị giết. + Chủ động bày trận địa phục kích, biết lợi dụng lợi thế của sông Bạch Đằng để tổ chức thủy chiến. -Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: + Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán. + Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh chống xâm lược của dân tộc ta. 184
  16. + Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và mở ra thời đại độc lập đối với dân tộc ta. + Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ, đưa dân tộc ta bước sang một kỉ nguyên mới. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 99: Điền sự kiện vào các mốc thời gian trong sơ đồ bên dưới. Tại sao những sự kiện đó lại tạo nên bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X? 185
  17. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Điền sự kiện vào các mốc thời gian trong sơ đồ • Năm 905, Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ. • Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay. • Năm 931, Dương Đình Nghệ tập hợp lực lượng, đem quân ra tấn công thành Tống Bình. • Năm 938, chiến thắng Bạch Đằng. + Những sự kiện này tạo nên bước ngoặc lịch sử đầu thế kỉ X vì nó chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra một thời kì mới trong lịch sử dân tộc ta - thời kì độc lập, tự chủ lâu dài. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 99: Em hãy tra cứu thông tin để biết hiện nay có những con đường, trường học, Làng xã hay di tích lịch sử nào mang tên các vị anh hùng dân tộc trong thời Bắc thuộc ở nơi em đang sinh sống. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS dựa vào từng địa phương nơi mình sinh sống để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú 186
  18. Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1). Phiếu học tập số 1 Trường THCS: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Câu hỏi: - Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyên thể hiện ở những điểm nào? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc? Trả lời: . Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 187
  19. BÀI 20: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Chăm-pa. - Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Chăm-pa. - Một số thành tựu văn hoá của Chăm-pa. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Mô tả được sự thành lập và quá trình phát triển của vương quốc Chăm-pa. • Trình bày được những nét chính về kinh tế và tổ chức xã hội của Chăm-pa. • Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Chăm-pa. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy những tinh hoa văn hoá Chăm. - Giáo dục tinh thần tương thân tương ái giữa các cộng đồng người có chung số phận lịch sử và chung lãnh thổ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Hình ảnh phóng to liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. 188
  20. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: miền Trung đất nước, với đường bờ biển dài, ấm áp, nơi bắt đầu bình minh sớm nhất của Việt Nam. Người dân giỏi nghề đi biển, đánh bắt cá và là nơi có du lịch phát triển với những vũng, vịnh, bờ biển đẹp, ấm áp, quanh năm đầy ắp ánh nắng mặt trời. Trên vùng đất đó, đã từng tồn tại vương quốc cổ Chăm-pa mà những di tích văn hoá vẫn được bảo tồn đến ngày nay, trong đó nổi tiếng nhất là thánh địa Mỹ Sơn và Bảo tàng Chăm Đà Nẵng. Các em hãy quan sát Hình 20.1 dòng sông gắn với quá trình hình thành và phát triển của vương quốc cổ Chăm-pa. Để tìm hiểu kĩ hơn về quá khứ xa xưa của vùng đất miền Trung ngày nay chúng ta cùng vào Bài 20: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự ra đời và quá trình phát triển của Vương quốc Chăm-pa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vương quốc Chăm-pa ra đời trong hoàn cảnh nào; quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Chăm-pa. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. 189
  21. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Vương quốc Chăm-pa - GV giới thiệu kiến thức: Vương quốc Chăm-pa ra đời sau cuộc khởi nghĩa năm 192 ở huyện Tượng Lâm - Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định ngày nay) thuộc Chăm-pa: Từ thế kỉ II đến thế kỉ X, vương quốc Chăm- quận Nhật Nam. Một thủ lĩnh người địa phương tên pa trải qua ba vương triều. Các trung tâm quan trọng là Khu Liên đã lãnh đạo nhân dân đánh phá châu của vương quốc gắn với những vùng địa lí khác nhau thành, giết thứ sử Hán, giành được quyền tự chủ, lập của miền Trung. Cuối thế kỉ IX, lãnh thổ Chăm-pa mở nước với tên gọi ban đầu là Lâm Ấp. Từ thế kỉ VII, tên rộng nhất, bao gồm toàn bộ vùng ven biển, trải dài từ nước gọi là Chăm-pa. dãy Hoành Sơn (Hà Tĩnh) ở phía bắc đến sông Dinh (Ninh Thuận) ở phía nam. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát Sơ đồ Hình 20.2 trang 101 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu quá + Cuối thế kỉ II: Chăm-pa thành lập kinh đô Sin-ha-pu- trình hình thành và phát triển của vương quốc Chăm- ra (Duy Xuyên, Quảng Nam). pa. + Đầu thế kỉ VIII: Dời kinh đô về phía nam. Kinh đô: Vi- ra-pu-ra (Phan Rang, Ninh Thuận). + Cuối thế kỉ IX: Chuyển kinh đô lại phía Bắc. Kinh đô In-đra-pu-ra (Thăng Bình, Quảng Nam). + Cuối thế kỉ X: Chuyển kinh đô về Vi-giay-a (Bình Định). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 190
  22. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Kinh tế và tổ chức xã hội a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là sản xuất nông nghiệp, có nhiều loại khoáng sản, trao đổi sản vật với thuyền buôn nước ngoài; sự đa dạng của nhiều ngành nghề đã tạo nên một xã hội với nhiều tầng lớp khác nhau từ quý tộc đến thường dân. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 2. Kinh tế và tổ chức xã hội - GV giới thiệu, mở rộng kiến thức về điều kiện tự a. Kinh tế nhiên của Vương quốc Chăm- pa: là dải đất dài và hẹp, khí hậu khô nóng, ít mưa, đất đai không màu mỡ nhưng lại có - Những hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa: bờ biển dài với nhiều vịnh kín + Nông nghiệp: trồng lúa trên nhiều loại ruộng khác gió, nhiều rừng nhiệt đới. nhau ruộng trùng, ruộng cao, ruộng chua mặn, Họ đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt và sức kéo - GV yêu cầu HS đọc thông tin của trâu bò. mục II, quan sát Hình 20.3 SHS trang 101, trả lời câu hỏi: Nêu những hoạt động kinh tế của cư dân Chăm- + Khoáng sản: Chăm-pa nổi tiếng về các loại khoáng pa. sắn như vàng. bạc, hồ phách. 191
  23. + Lâm sản: nhiều lâm sản quý như ngà voi, sừng tê giác, nối tiếng nhất là trầm hương. Vì vậy, dân cư còn sinh sống bằng nghề khai thác lâm sản. + Một bộ phận lớn dân cư sống bằng nghề đánh cá và - GV chia HS 2 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào trao đổi sản vật với thuyền buôn đến từ nước ngoài. Phiếu học tập số 1: - Sự đa đạng trong hoạt động kinh tế của cư đân Chăm- + So sánh hoạt động kinh tế của cứ dân Chăm-pa và pa đó là sự kết hợp của nghề nông nghiệp trồng lúa, cư dân Văn Lang - Âu Lạc. nghề thủ công, nghề đi biển và giao thương hàng hải. Trong khi đó, kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc + Theo em, câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có không đa dạng bằng (nông nghiệp trồng lúa nước kết đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì sao? hợp với trồng rau đậu là chủ yếu). - Nghề đi biển và giao thương hàng hải là một trong những nét nổi bật của kinh tế Chăm-pa. Điều này cho phép nhận thức rằng câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biến” chỉ đúng khi nói về cư dân Việt cổ ở khu vực Bắc Bộ, không đúng với Chăm –pa (Chăm -pa là một thế lực biển hùng mạnh, trung tâm buôn bán quốc tế lớn, kết nối với Trung Hoa, Ấn Độ và các nước Ả Rập). Hơn nữa, cư dân bản địa Chăm -pa công chính là những người - GV yêu cầu HS quan sát 20.4, em hãy cho biết Chăm- đầu tiên góp phần khai phá, xác lập chủ quyền ở vùng pa có những tầng lớp nào? Mô tả công việc của họ? biển miền Trung nước ta. b. Tổ chức xã hội - Sự đa dạng của nhiều ngành nghề đã tạo nên một xã hội với nhiều tầng lớp khác nhau từ quý tộc đến thường dân. Xã hội Chăm-pa có những tầng lớp: + Vương công quý tộc: vua, quý tộc triều đình, quý tộc tăng lữ. + Quân đội, đại diện thuỷ quân thuộc vua. - GV mở rộng kiến thức: Các em đã học ở Chương 4 - khi Ấn Độ giáo được người Chăm tiếp nhận, lin-ga trở + Tu sĩ, vũ nữ thuộc quý tộc tăng lữ. thành biểu tượng quyền lực nhà vua - người được + Tầng lớp thường dân: thợ thủ công, nghệ nhân, ngư đồng nhất với một vị thần, gọi là Thần - Vua). dân, nông dân, khai thác lâm sản. 192
  24. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ghi nhớ được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của văn hóa Chăm-pa trên một số lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, âm nhạc, b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III, quan sát Hình - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Chăm- 20.5-20.7 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những thành pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X: tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Chăm-pa từ thế kỉ II + Trên cơ sở tiếp thụ chữ Phạn của Ấn Độ, Chăm-pa đã đến thế kỉ X. có chữ viết riêng vào thế kỉ IV. + Tôn giáo: Hai tôn giáo Ấn Độ là Bà La Môn và Phật giáo đều du nhập vào Chăm-pa, góp phần tạo nên những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực nghệ thuật. 193
  25. + Âm nhạc và múa để phục vụ các nghỉ lễ tôn giáo, nên tạo ra một tầng lớp đông đảo nhạc công, vũ nữ. - GV giới thiệu thêm về Thánh địa Mỹ Sơn, kết hợp mục Em có biết SHS trang 103: + Nhiều công trình kiến trúc, các tác phẩm điêu khắc vẫn được bảo tồn đến ngày nay. + Thánh địa Mỹ Sơn, với hơn 70 đền tháp xây dựng bắt đầu từ giữa thế kỉ VII. Các vua Chăm trước đây chọn Mỹ Sơn để đóng đô có lẽ do tính chất thiêng liêng của vùng đất để tôn thờ thần thánh và cũng do đây là vị trí phòng ngự tốt trong trường hợp kinh đô Trà Kiệu bị đe dọa. Theo văn bia để lại, tiền thân của nó là một ngôi đền làm bằng gỗ từ thế ki thứ IV để thờ thần Di-va Bha-dre-xve-ra. Nhưng đến khoảng cuối thế kỉ VI, một cơn hoả hoạn đã thiêu cháy ngôi đến gỗ. Sau đó vào đầu thế kỉ VI, vua Sam-bhu-vac- man (trị vì từ năm 577 đến năm 629) đã dùng gạch để xây dựng lại ngôi đền còn tồn tại đến ngày nay. Các triều vua sau đó vẫn tiếp tục tu sửa lại các đền tháp cũ và xây dựng các đền tháp mới để thờ các vị thần. + Mỹ Sơn là khu thánh địa quan trọng nhất của đân tộc Chăm suốt từ cuối thế kỉ IV đến thế kỉ XV. Giá trị của các di tích ở Mỹ Sơn còn được thể hiện qua nghệ thuật điêu khác, chạm nổi trên gạch, trên đá với những hình ảnh sống động về các vị thần, tu sĩ, vũ nữ, hoa lá, muông thú và các vật tế lễ, + Với những giá trị lịch sử văn hoá, thấm mĩ, Thánh địa Mỹ Sơn đã được UNESCO bình chọn là Di sản văn hoá thế giới năm 1999. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. 194
  26. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập SHS trang 103: Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm. Hoạt động kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Những hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm: • Trồng lúa, biết làm đập nước, các loại ruộng trũng, ruộng cao, ruộng chua mặn, • Thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề xây tháp và chạm khắc. • Khai thác lâm sản (trầm hương). • Đánh cá, cướp biển, trao đổi sản vật ở các cảng biển. + Hoạt động kinh tế ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng là nông nghiệp, đánh cá. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 195
  27. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 103: Những thành tựu văn hoá tiêu biểu nào của vương quốc Chăm-pa vẫn được bảo tồn đến ngày nay? Di tích văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Di tích văn hoá, đến tháp, nghệ thuật tạo hình, điêu khắc trên chất liệu đá và gạch (Bảo tàng điêu khắc Chăm Đà Nẵng). + Di sản Văn hoá thế giới: Thánh địa Mỹ Sơn. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1). Phiếu học tập số 1 Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm 1: Câu hỏi: - So sánh hoạt động kinh tế của cứ dân Chăm-pa và cư dân Văn Lang - Âu Lạc. - Theo em, câu thành ngữ “xa rừng, nhạt biển” có đúng với hoạt động kinh tế ở Chăm-pa không? Vì sao? Trả lời: 196
  28. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 21: VƯƠNG QUỐC CỔ PHÙ NAM (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Quá trình hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam. - Những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. - Một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của Phù Nam. • Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của Phù Nam. • Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào về vùng đất Nam Bộ xưa - cửa ngõ giao lưu văn hoá thế giới của khu vực Đông Nam Á. - Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn, phát huy những tinh hoa văn hoá Óc Eo. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 197
  29. 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Lược đồ một số thành thị cổ của Phù Nam. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Lịch sử Phù Nam dẫn dắt chúng ta trở về một thời kì xa xưa của vùng đất Nam Bộ, thuở những cư dân đầu tiên bắt đầu âm đến các gò đất nổi trên vùng trũng sông nước mênh mông đề dựng nhà, rộng lúa, rộng khoai. Không chỉ tìm cách thích ứng với điều kiện tự nhiên để tồn tại và phát triển, cư dân Phù Nam còn xây dựng được một vương quốc với những thành thị phát triển rực rỡ nhất khu vực Đâng Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên. Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay - Bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được địa bàn chủ yếu đầu tiên của Vương quốc; xác định được đại bàn hình thành, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam. 198
  30. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Quá trình thành lập, phát triển và suy vong của vương quốc Phù Nam - GV giới thiệu kiến thức - Sự ra đời của vương quốc Phù Nam: + Địa bàn chủ yếu của vương quốc cổ Phù Nam thuộc Nam Bộ Việt Nam ngày nay. Phần lớn vùng đất này thường bị ngập vào mùa mưa khi nước sông Mê Công dâng lên và bị xâm nhập mặn từ biển vào mùa khô. + Vương quốc cố Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I, gắn với các thành thị nối với nhau thông qua hệ thống kênh rạch chằng chịt đổ ra biển, trong đó thương cảng ở vị trí di chỉ Óc Eo (thuộc An Giang ngày nay) là quan trọng hơn cả. - GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 21.1 và trả lời câu - Hệ thống thành thị: Gò Tháp (Đồng Tháp), Óc Eo (An hỏi: Xác định hệ thống thành Giang), Nền Chùa (Kiên Giang), Cạnh Đền (Kiên Giang). thị của vương quốc Phù Nam. - GV yêu cầu HS đọc thông - Quá trình phát triển và suy vong của vương quốc Phù tin mục I SHS trang 105 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình Nam: bày quá trình phát triển và suy vong của vương quốc + Từ thế kỉ II đến thế kỉ V, Phù Nam là quốc gia phát Phù Nam. triển nhất trong khu vực Đông Nam Á. Thời gian này, Phù Nam là trung tâm kết nối giao thương và văn hoá 199
  31. giữa các cộng đồng dân cư trong khu vực với Ấn Độ, Trung Quốc. + Từ thế kỉ III, Phù Nam bắt đầu mở rộng lãnh thổ, nhiều lần còn chinh phục các xử lân bang. + Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy yếu và bị Chân Lạp thôn tính. + Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng đầu thế kỉ VII. Các thành thị cổ nói tiếng một thời như Ốc Eo (An Giang) cũng đột ngột biến mất. - GV mở rộng kiến thức: Từng là một vương quốc hùng mạnh trong thế kỉ III - V nhưng đến đầu thế kỉ VI Vương quốc Phù Nam lại bị suy yếu và bị xâm chiếm vì: đất đai bị nhiễm mặn bởi những đợt biến tiến, diện tích đất canh tác cũng mất dần; tuyếnđường giao thương trên biển không còn đi qua Phù Nam, tác động đến tình hình kinh tế, xã hội của cư dân nơi đây, là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy vong của Vương quốc Phù Nam. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội 200
  32. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các hoạt động kinh tế chủ yếu và tổ chức nhà nước của vương quốc Phù Nam. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 2. Hoạt động kinh tế và tổ chức xã hội - GV giới thiệu kiến thức - về điều kiện tự nhiên của a. Hoạt động kinh tế vương quốc Phù Nam: - Những hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam: + Có mạng lưới sông ngòi dày đặc và lượng lớn phù sa + Phần lớn cư dân Phù Nam sống bằng nghề trồng lúa. bồi đắp hằng năm của hệ thống sông Đồng Nai, sông Cư dân Phù Nam có thể “gieo (lúa) một năm, gặt hái Cửu Long. ba năm”. + Vị trí nằm sát biển, đường bờ biển dài với những + Nhiều sản phẩm thủ công nghiệp độc đáo thể hiện vịnh biển. đặc trưng của vùng văn hoá sông nước vẫn còn tồn tại - GV yêu cầu HS đọc mục II.1, quan sát các Hình 21.2, đến ngày nay. 21.3 và trả lời câu hỏi: + Nghề đánh bắt thủy hải sản rất phát triển. + Em hãy nêu những hoạt động kinh tế chính của cư + Giao lưu, trao đổi sản vật. dân Phù Nam? - Những hoạt động chính của thành thị Óc Eo là buôn bán, trao đổi hàng hoá. + Những tầng lớp cư dân trong xã hội cư trú ở Óc Eo trước khi nó sụp đổ: thương nhân, thợ thủ công Phù + Nêu những hoạt Nam và thương nhân nước ngoài. động chính của thành thị Óc Eo. Những tầng lớp nào trong xã hội cư trú tại thành thị Óc Eo trước khi nó b. Tổ chức xã hội sụp đổ? - Xã hội Phù Nam có nhiều tầng lớp: Quý tộc, nông đán, thương nhân, thợ thủ công. 201
  33. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 SHS trang 106 + Quý tộc và phần lớn thương nhân, thợ thủ công sống và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những tầng lớp trong trong các thành thị. xã hội Phù Nam. Những tầng lớp đó làm công việc gì? + Thợ thủ công làm nghề kim hoàn, làm đồ trang sức, tạc tượng. + Thương nhân buôn bán và trao đổi sản vật, hàng hoá. - Sự tinh tế của đó trang sức bằng kim loại và đá quỷ không chỉ minh chứng cho sự phát triển của thủ công nghiệp và ngoại thương mà còn cho thấy thành thị, nơi sinh sống của những tầng lớp cư dân khác nhau, đã giữ vai trò quan trọng trong tổ chức xã hội của Phù Nam. - Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng so với xã hội Chăm-pa: + Là nhà nước quản chủ chuyên chế: vua đứng đầu vương quốc và có quyền lực cao nhất; dưới vua là hệ - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thống quan lại trong một hệ thống chính quyền có trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Xã hội Phù Nam nhiều cấp bậc. có những nét tương đồng nào so với xã hội Chăm-pa? + Sự hình thành của tầng lớp thương nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hóa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu cụ thể của cư dân Phù Nam trên các lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, 202
  34. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 3. Một số thành tựu văn hóa - GV giới thiệu kiến thức: Văn hoá vật chất và tinh - Một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam: thần thể hiện những đặc điểm của một nền văn hoá + Người Phù Nam ở nhà sàn, làm nhà trên kênh rạch, mang đậm đời sống sông nước. Nhận diện một số xây thành thị ở những vùng đất nổi, đi lại chủ yếu bằng thành tựu văn hoá: chữ Phạn, Hindu giáo, Phật giáo, mảng, ghe thuyền. nghệ thuật làm gốm, điêu khắc, kim hoàn. + Chữ Phạn đã du nhập vào Phù Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin mục III và quan sát Hình 21.4-21.7, trả lời câu hỏi: Em hãy + Hin- đu giáo và Phật giáo đều được du nhập từ Ấn trình bày một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Độ và phát triển ở Phù Nam. Thế kỉ V- VI, Phật giáo Nam. chiếm ưu thế. Nhiều pho tượng Phật bằng đủ chất liệu, đá, đồng và đặc biệt là gỗ vẫn còn tồn tại đến ngày nay. + Bên cạnh một nền nghệ thuật kim hoàn tinh tế, phát triển cao, Phù Nam còn nổi tiếng với những bức chạm nổi trên đá, đất nung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 203
  35. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SHS trang 108: Em hãy xác định các mốc thời gian (theo thế kỉ trong sơ đồ bên dưới về quá trình bình thành, phát triển và sụp đổ của vương quốc Phù Nam). - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: + Thành lập: khoảng thế kỉ I. + Phát triển: từ thế kỉ III đến thế kỉ V. + Suy yếu: thế kỉ VI. + Sụp đổ: khoảng đầu thế kỉ VI. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 204
  36. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SHS trang 108: Theo em, nét văn hoá nào của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Nét văn hoá của cư dân cổ Phù Nam còn được lưu giữ trong đời sống của người Nam Bộ hiện nay: đời sống sống nước và nông nghiệp lúa nước. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi (GV đánh giá HS, - Kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp. HS đánh giá HS) thực hành. - Phiếu học tập. V. Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1). Phiếu học tập số 1 Lớp: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Câu hỏi: Xã hội Phù Nam có những nét tương đồng nào so với xã hội Chăm-pa? Trả lời: . 205