Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 1 - 8 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

doc 16 trang Hương Liên 24/07/2023 1310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 1 - 8 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_8_tuan_1_8_nam_hoc_2020_2021_ngo_van.doc

Nội dung text: Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tuần 1 - 8 - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

  1. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn: 3/9/2020 CHƯƠNG I - CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. b) Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ c) Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK - Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p):Dặn dò học sinh cho chương trình vật lý 8. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 1 (14p): Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm - Hoạt động nhóm - Tìm các I. Làm thế nào để biết một vật - Làm thế nào nhận biết một ô tô phương án để giải quyết chuyển động hay đứng yên? đang chuyển động hay đứng yên - Cho hs đọc thông tin SGK để C1: So sánh vị trí của ô tô, hoàn thành c1 thuyền với một vật nào đó bên đường, bên sông * VD: Ng­êi ngåi trªn thuyÒn - Thông báo nội dung 1 trong - Ghi nội dung 1 vào vở th¶ tr«i theo dßng n­íc, v× vÞ trÝ SGK cña ng­êi ë trªn thuyÒn kh«ng GV gợi ý: ®æi nªn so víi thuyÒn th× ng­êi ë tr¹ng th¸i ®øng yªn. - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật - Hoạt động cá nhân để trả - Sự thay đổi vị trí của một chuyển động hay đừng yên? lời C2, C3 vật theo thời gian so với vật - Y/c 2 hs trả lời C3:VÞ trÝ cña vËt so víi vËt khác gọi là chuyển động cơ - Để nhận biết vật CĐ hay đứng mèc kh«ng thay ®æi theo thêi học. yên ta dựa vào vật nào? gian th× vËt vËt ®ã ®­îc coi lµ ®øng yªn Hoạt động 2(14p) : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo H.1.2 HD HS quan sát. II. TÝnh t­¬ng ®èi cña chuyÓn - Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm - Thảo luận trên lớp, thống ®éng vµ ®øng yªn. phương án để hoàn thành C4, nhất C4, C5. C4: So víi nhµ ga th× hµnh kh¸ch C5. - Hs làm C6 và đọc kết quả. ®ang chuyÓn ®éng, v× vÞ trÝ cña - Cả lớp hoạt động nhận xét, ng­êi nµy thay ®æi so víi nhµ ga. C5: So víi toa tµu thi hµnh kh¸ch đánh giá thống nhất các ®øng yªn v× vÞ trÝ cña hµnh kh¸ch Dạy lớp 8A, 8B 1
  2. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 cụm từ thích hợp cho bài C6: ®èi víi toa tµu kh«ng ®æi. đối với vật này / đứng yên. C6:(1) chuyÓn ®éng ®èi víi vËt - Đứng tại chỗ đọc bài C7 - C7: Hành khách chuyển nµy. động so với nhà ga nhưng (2) ®øng yªn. C7: VÝ dô nh­ hµnh kh¸ch đứng yên so với toa tàu. chuyÓn ®éng so víi nhµ ga nh­ng - Thông báo: Tính tương đối của - Ghi nội dung 2 SGK vào ®øng yªn so víi tµu. chuyển động và đứng yên. vở. * NhËn xÐt: Tr¹ng th¸i ®øng yªn - Kiểm tra sự hiểu bài của HS - Làm việc cá nhân hoàn hay chuyÓn ®éng cña vËt cã tÝnh bằng bài C8 thành C8: Mặt trời thay đổi chÊt t­¬ng ®èi. Mặt trời và trái đất chuyển động vị trí so với một điểm mốc tương đối với nhau nếu lấy trái gắn với trái đất, vì vậy có thể đất làm vật mốc thì mặt trời coi mặt trời chuyển động khi chuyển động. lấy mốc là trái đất. Hoạt động 3 (5p) : Một số chuyển động thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung III. Mét sè chuyÓn ®éng th­êng - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Quan sát gÆp. - Nhấn mạnh: - Quü ®¹o chuyÓn ®éng lµ ®­êng + quỹ đạo của chuyển động mµ vËt chuyÓn ®éng v¹ch ra. - Gåm: chuyÓn ®éng th¼ng, + các dạng của chuyển động chuyÓn ®éng cong, chuyÓn ®éng - Ghi nội dung 3 SGK vào trßn. vở. - C9: Häc sinh nªu c¸c vÝ dô (cã - Tổ chức Hs làm việc cá nhân - C9: Hs tự tìm chuyển động thÓ t×m tiÕp ë nhµ). để hoàn thành C9. cong, thẳng, tròn c) Củng cố - luyện tập (03p): Yêu cầu HS trả lời các câu sau: - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô. + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện. - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Đề nghị HS chép ghi nhớ vào vở - Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 1.6 SBT - Chuẩn bị bài số 2. e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 2
  3. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Tuần 2 Ngày soạn: 10/9/2020 Tiết 2 Bài 2: VẬN TỐC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). - Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. b) Kĩ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế. - Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1(10p) : VẬN TỐC LÀ GÌ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo bảng 2.1, HS làm C1. - Thảo luận nhóm và ghi kết quả. I. VẬN TỐC LÀ - HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả - cùng quãng đường, thời gian càng ít GÌ? đó? càng chạy nhanh. - Độ lớn của vận - Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. tốc được tính - Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm - Tính toán và ghi kết quả vào bàng. bằng quãng được ở cột 5 trong bảng 2.1 - Cá nhân làm việc và so sánh kết quả. đường trong một - Thông báo các giá trị đó là vận tốc. - Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - HS phát biểu khái niệm vận tốc. giây. - Độ lớn của vận -Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu - Vận tốc càng lớn chuyển động càng tốc cho biết sự với cột xếp hạng có sự quan hệ gì? nhanh. nhanh chậm của - Thông báo thêm một số đơn vị thơi chuyển động. gian: giờ, phút, giây. - HS làm C3 chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây Hoạt động 2: Lập công thức tính vận tốc (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu s, t, v và dựa - Lấy cột 2 chia cho II. CÔNG THỨC: vào bảng 2.1 để lập công cột 3 s: quãng đường (km, m); t: thời gian (h, Dạy lớp 8A, 8B 3 s v = t
  4. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 thức. - v = s / t ph, s); v: vận tốc (km/h, m/s) - Suy ra công thức tính s, t s = v . t; t = s / v s = v.t hay t = s / v Hoạt động 3: Tìm hiểu tốc kế (2 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? - Biết quãng đường, thời gian III. ĐƠN VỊ VẬN - Dụng cụ đo quãng đường? - đo bằng thước. TỐC: - Dụng cụ đo thời gian? - đo bằng đồng hồ - Dùng tốc kế để đo - Thực tế người ta đo vận tốc bằng vận tốc. dụng cụ gọi là tốc kế. - Thấy trên xe gắn máy, ô tô, - Đơn vị hợp pháp là - Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu? máy bay km/h và m/s Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác. - Cá nhân làm và lên bảng điền. - Chú ý: 1km = 100m; 1h = 60ph = 3600s Hoạt động 5: Vận dụng (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - HS làm C5 C8 - Làm việc cá nhân, so C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km. GV: gọi hs đọc c.5 sánh kết quả của nhau Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. - Các em làm việc cá nhân. theo sự hướng dẫn của Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. - Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh giáo viên b. Muốn biết chuyển động nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào? nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận - Gọi hs lên bảng làm câu b. tốc cùng một đơn vị: GV: Để làm được C.6 ta vận v ô tô = 36km/h = 10m/s dụng công thức nào? v xe đạp=10,8km/h= 3m/s - Gọi hs lên làm. v tàu hỏa = 10m/s GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn. Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Dãy 1: Làm BT C.7 Xe đạp chuyển động chậm nhất. Dãy 2: Làm BT C.8 C6:Vận tốc của đoàn tàu; - Gọi hs đại diện hai dãy lên làm. v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h) - Cho hs đọc phần có thể em chưa 54km/h = 15m/s biết (nếu còn thời gian) C7:Quãng đường đi được: - Giao bài tập về nhà s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km) C8:Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc; s = v.t = 4. ½ = 2 (km) c) Củng cố - luyện tập (03p): - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài - Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT - Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều” e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 4
  5. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Tuần 3 Ngày soạn: 17/9/2020 Tiết 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: -Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. -Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. b) Kĩ năng: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. c) Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử. - Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng. b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (11 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung . Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ I. Định nghĩa: Lấy ví dụ trong thực tế. trong thực tế. - CĐ đều là CĐ - Cho HS trả lời C2. - C2: a- Chuyển động đều mà vận tốc có độ b,c,d – Chuyển động không đều. lớn không thay . Các nhóm tính đoạn đường đi được đổi theo thời của trục bánh xe sau mỗi giây trên các gian. đoạn đường AB, BC, CD. Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung . Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục . - HS làm việc cá nhân II. Vận tốc trung bình bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các với C3: Từ A đến D của chuyển động đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS chuyển động của trục không đều: đọc phần thu thập thông tin mục II. bánh xe nhanh dần. Dạy lớp 8A, 8B 5
  6. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 . GV giới thiệu công thức vtb: v = s / t Công thức: v = s / t - s: đoạn đường đi được. - t: thời gian đi hết quãng đường đó. s: QĐ đi được (m,km) . Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn t: TG đi hết QĐ đó đường chuyển động không đều thường khác (s,h) nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường Vtb: Vận tốc bình thường khác trung bình cộng của các vận tốc thường trên QĐ (m/s, trung bình trên các quãng đường liên tiếp km/h) của cả đoạn đường đó. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hướng dẫn học . sinh thực hiện HS làm việc cá nhân C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải với C4. Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. HS làm việc cá nhân C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 với C5. = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s) \HS làm việc cá C6: Quãng đường tàu đi được: nhân với C6 v = s / t s = v.t = 30.5 = 150 (km) c) Củng cố - luyện tập (03p): . Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): . Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT. . Học phần ghi nhớ ở SGK. . Xem phần có thể em chưa biết. . Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực. e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 6
  7. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Tuần 4 Ngày soạn: 23/9/2020 Tiết 4 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. b) Kĩ năng: Nêu được lực là một đại lượng vectơ; Biểu diễn được lực bằng véc tơ. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí - Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường? b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?- Nêu một số VD và phân tích lực. giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn được một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Từng nhóm cùng nhau làm C1. I. ÔN LẠI KHÁI - Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 - H.4.1: Lực hút của nam châm lên NIỆM LỰC: nhóm trả lời H. 4.2. miếng thép làm tăng vận tốc của xe - Lực tác dụng lên vật xe chuyển động nhanh lên. có thể làm biến đổi - H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên chuyển động của vật quả bóng làm quả bóng bị biến đó hoặc làm nó biến dạng và ngược lại lực của quả dạng. bóng làm vợt cũng bị biến dạng. - Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao? Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (18 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Dạy lớp 8A, 8B 7
  8. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 - Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào? - phương, chiều, độ lớn. II. BIỂU DIỄN LỰC: - VD: trọng lực có phương chiều như thế - phương thẳng đứng; 1. Lực là một đại nào? chiều hướng về phía trái lượng vectơ vì có 3 đất. yếu tố: - Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn - Điểm đặt LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ. - Phương chiều - Độ lớn - Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện - Tỉ xích càng lớn thì mũi 2. Cách biểu diễn và đầy đủ 3 yếu tố trên dùng mũi tên để biểu tên càng ngắn. kí hiệu vectơ lực: diễn vectơ lực. - m = 5kg P = 50N a. Ta biểu diễn vectơ - GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích - phương thẳng đứng, lực bằng một mũi tên mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ chiều từ trên xuống dưới. có: dài - Vẽ 2,5cm - Gốc là điểm đặt - Vẽ 3cm của lực. - HS đọc phần 2a trang 15. - Phương chiều - HS đọc phần 2b trang 15. trùng với phương - Gọi HS đọc VD trang 16. chiều của lực. - Vẽ xe B lên bảng. - Độ dài biểu thị - Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái a. Điểm đặt tại A.; cường độ của lực theo hoặc phải chiếc xe) Phương thẳng đứng, tỉ xích cho trước. - Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi chiều từ dưới lên trênĐộ ra) lớn: 20N b. - Kí hiệu của vectơ - Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý b. Điểm đặt tại B;Phương lực là: F nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm ngang, chiều từ trái sang - Cường độ của lực kí A về phía bên phải xe. phải;Độ lớn: 30N hiệu là F. - Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta c. Điểm đặt tại C;Phương chọn. xiên, chiều từ dưới lên Ví dụ: - Chúng ta làm thêm một vài BT nữa. trên (trái sang phải); Độ Tỉ xích: lớn: 30N Hoạt động 3: Vận dụng (05phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng. C2: Trọng lực có phương chiều như thế nào? C3: Gọi từng HS làm c) Củng cố - luyện tập (03p): - Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng. - Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): . - Học bài - Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT - Chuẩn bị bài số 5 e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 8
  9. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Tuần 5 Ngày soạn: 30/9/2020 Tiết 5 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: -Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động -Nêu được quán tính của một vật là gì? b) Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . -Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế -Phương tiện: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1 - Yêu cầu học sinh: Học bài 5 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . - Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (4p): Xen vào bài mới b) Dạy bài mới (36p): Lời vào bài (03p): Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? Dây như thế nào? Hai lực này như thế nào với nhau?Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học số 5. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. I. LỰC CÂN BẰNG: - HS đọc bài C1, dùng bút chì - Làm việc cá nhân 1. Hai lực cân bằng là biểu diễn các lực trong SGK. - Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 gì? Nhận xét từng hình. hình Hai lực cân bằng là hai - Hai lực tác dụng lên một vật - Hai lực cân bằng. lực cùng đặt lên một vật, mà vật đó đứng yên thì hai lực có cường độ bằng nhau, này gọi là gì? phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác 2. Tác dụng của hai lực dụng 2 lực cân bằng lên vật C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 cân bằng lên một vật đang chuyển động. lực: trọng lực PA và sức căng dây đang chuyển động: - Hs quan sát các giai đoạn là thí T. Vật đang CĐ chịu td của nghiệm như sách giáo khoa. C3: Lúc này PA + PA' > T A, 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục aBan đầu quả cân A đứngyên A' chuyển động nhanh dần CĐ thẳng đều. (Ha) xuống; B đi lên. Kết luận:Dưới tác dụng b. Quả cân A chuyển động (H b) C4: chỉ còn PA = T A tiếp tục của các lực cân bằng, c. Quả cân A tiếp tục chuyển chuyển động thẳng đều. một vật đang đứng yên sẽ động khi A' bị giữ lại (H c, d) C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1 tiếp tục đứng yên; đang Dạy lớp 8A, 8B 9
  10. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 - ghi lại kết quả quãng đường - Một vật đang chuyển động chuyển động sẽ tiếp tục của từng khoảng thời gian 2s. thẳng đều chịu tác dụng của hai chuyển động thẳng đều. - Thảo luận nhóm từ C2 C4 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển Chuyển động này được - Làm C5 động thẳng đều. gọi là chuyển động theo - Rút ra nhận xét. - Nghe GV thông bào quán tính. - Tìm VD Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa đang chuyển - HS nêu thêm VD II. QUÁN TÍNH: động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp 1. Nhận xét: Khi có một đoạn quán tính lực tác dụng, mọi vật - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay không thể thay đổi vận đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính. tốc đột ngột được vì có quán tính. Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - HS lần lượt làm C6 - HS nêu thêm VD C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân C8. búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán - Yêu cầu nhóm làm tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển TN kiểm tra C6, C7, động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C8e. C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước. C8: a. Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ ngã sang trái. b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân tiếp tục chuyển động chân gập lại. c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại. d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán. e. do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. c) Củng cố - luyện tập (03p): - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): - Học bài - Làm BT 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 SBT - Chuẩn bị bài số 6. e) Bổ sung: Dạy lớp 8A, 8B 10
  11. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6- Tiết 6 Ngày soạn: 3/10/2020 Môn: Vật lý 8 Bài 6: LỰC MA SÁT I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. 2) Năng lực: Đề ra đc cách làm tg MS CL và giãm MS CH trong 1 số TH cụ thể của ĐS, KT 3) Phẫm chất: Nghiêm túc học tập khi làm thí nghiệm II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1) Thiết bị dạy học: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có mặt nhẵm, 1 mặt nhám), 1 quả cân. 2) Học liệu: Tranh vòng bi. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu ghi nhớ bài 5? b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Khi đạp xe trên 2 đoạn đường: Đường gồ ghề và đường tráng nhựa thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát (20 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. Đọc thông tin SGK. I. Khi nào có lực ma sát? - Cá nhân nghiên cứu phát hiện ra + Vành bánh xe trượt qua má phanh. 1. Lực ma sát trượt chuyển động trượt. + Bánh xe chuyển động trượt trên Lực ma sát trượt sinh ra khi - Một vật chuyển động trượt trên mặt mặt đường. một vật trượt trên lề mặt một một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát vật khác. trượt. VD: Khi kéo lê thùng hàng - Nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong trên sàn nhà cuộc sống. 2. Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lăn sinh ra khi - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Đọc thông tin SGK. một vật lăn trên bề mặt của - Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi - Không phải vì không có chuyển vật khác. có phải ma sát trượt không? động trượt. VD: Đá quả bóng lăn trên - Chuyển động trên là chuyển động gì? - Chuyển động lăn. sân. Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn. - Lực ma sát lăn có cản trở chuyển - Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động. động không? Thí dụ: - Nêu thí dụ về lực ma sát lăn trong C2:Khi xe CĐ, giữa lốp xe và mặt cuộc sống. đường xuất hiện lực ma sát lăn C3: a. Ma sát trượt, chuyển động lớn - Quan sát hình 6.1 trả lời C3 hơn, có 3 người đẩy. b. Ma sát lăn, chuyển động nhỏ hơn, có 1 người đẩy - Đọc thông tin và quan sát hình 6.2. 3.Lực ma sát nghỉ: - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6.2. - Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm theo Lực ma sát nghỉ giữ cho vật Dạy lớp 8A, 8B 11
  12. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 - Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm thí nhóm. không trượt khi vật bị tác nghiệm theo nhóm. dụng của lực khác. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Thảo lụân nhóm: . Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng . Giữa mặt bàn với vật có lực cản. nhưng vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì? . Lực cản cân bằng với lực kéo. . Lực cản này như thế nào so với lực kéo? - Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào? . Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không - Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong trượt khi vật bị tác dụng của lực cuộc sống. khác. Thí dụ: VD: Quyển sách đặt trên bàn. - ra kết luận II. Lực ma sát trong đời - Hướng dẫn phần 2 sống và kỹ thuật. 1. Lực ma sát có thể có hại như làm cho vật nhanh mòn. Hư hỏng, cản trở CĐ nên phải bôi dầu mỡ hoặc dùng ổ bi. 2. Lực ma sát có thể có lợi như giúp các vật có thể dính kết vào nhau. VD: Bánh xe phải tạo rãnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát trong cuộc sống và kĩ thuật (13 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Theo hình 6.3, 6.4, kẻ bảng. G:- H6.3a nếu tra dầu mỡ giảm II/ Lực ma sát trong đời - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. 8 – 10 lần ma sát. sống và kĩ thuật: - Gọi đại diện nhóm điền vào bảng. - H6.3 b nếu thay bằng trục quay - Hướng dẫn HS sửa sai. (nếu có) có ổ bi Fms giảm tới 20, 30 lần. Cho HS xem 1 số ổ bi và yêu cầu HS nêu tác dụng và ý nghĩa. *TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: - Kiến thức môi trường: + Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. - Biện pháp bảo vệ môi trường: + Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. + Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ. c)Củng cố (03p): Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài. C8: a) có lợi. b) Fms có lợi. c) có hại. d) có lợi. e) có lợi. Dạy lớp 8A, 8B 12
  13. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 d)Dặn dò ( 2 p) Nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 7- Tiết 7 Ngày soạn: 13/10/2020 Môn: Vật lý 8 ÔN TẬP I) Mục đích – yêu cầu: 1) Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. 2) Năng lực: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế. 3) Phẫm chất: Say mê tìm tòi, yêu thích môn học . II) Thiết bị dạy học và học liệu: 1)Thiết bị dạy học: Tóm tắt kiến thức trọng tâm qua từng bài học cho học sinh; lựa chọn bài tập phù hợp. 2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu. III) Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra bài cũ (04p): kết hợp với kiểm tra lý thuyết b)Bài mới(36p) Lời vào bài (03p): Khi đạp xe trên 2 đoạn đường: Đường gồ ghề và đường tráng nhựa thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao? Lời vào baì :(2p) : nêu mục tiêu ôn tập Hoạt động 1: Lý thuyết:(16 phút) Hoạt Động GV Hoạt Động HS Nội dung bài I/Lý thuyết: Hỏi: Thế nào là tính Trả lời câu hỏi (cá nhân) - Một vật có thể đứng yên so với vật làm mốc này tương đối của chuyển nhưng lại chuyển động so với vật làm mốc khác động? cho ví dụ? nên sự chuyển động hay đứng yên của vật chỉ mang tính tương đối. Ví dụ: một hành khách ngồi trong xe ôtô đang CĐ, so với hành khách khác trong xe thì người đó đứng yên nhưng so với cây cối bên đường thì người đó đang CĐ Hỏi: Vận tốc phụ thuộc Trả lời câu hỏi (cá nhân) -Vận tốc phụ thuộc vào quãng đường đi được (s) vào các đại lượng vật lý và thời gian đi hết quãng đường đó (t). Khi nói vận nào? Khi nói vận tốc của tốc của ôtô là 36 km/h điều đó cho ta biết được là: một ôtô là 36 km/h điều trong 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 36 km đó cho ta biết gì? +Giống nhau: quỹ đạo chuyển động là đường Hỏi: nêu điểm giống Trả lời câu hỏi (cá nhân) thẳng. nhau giữa chuyển động thẳng đều và chuyển +Khác nhau: động thẳng không đều? -CĐTĐ: vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.  Trả lời câu hỏi (cá nhân) - cách ký hiệu véc tơ lực: F Hỏi: Nêu cách ký hiệu véc tơ lực? Hỏi: tại sao khi có lực Trả lời câu hỏi (cá nhân) -khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi Dạy lớp 8A, 8B 13
  14. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 tác dụng, mọi vật không vận tốc đột ngột được vì do có quán tính. thể thay đổi vận tốc đột Ví dụ: khi bị vấp ta ngã về phía trước, giũ áo quần ngột được? cho ví dụ ? cho sạch bụi Hỏi: khi nào có lực ma Trả lời câu hỏi (cá nhân) - lực ma sát trượt xuất hiện khi có một vật chuyển sát trượt ? cho ví dụ? động trượt trên bề mặt một vật khác. Ví dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên sàn nhà Hoạt động 2: Bài tập: :(17 phút) Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội dung Bài 1: Thực hiện theo yêu cầu Bài 1: a) a) Biểu diễn vectơ trọng của giáo viên 500N lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là A - Vẽ được 1500N, tỉ xích tùy chọn. hình. b) Hãy diễn tả bằng lời - Tỉ xích. các yếu tố của lực ở hình - Kí hiệu vẽ sau: vectơ lực. A 500N P b)- Điểm đặt: Tại A -Yêu cầu học sinh đọc - Phương nằm ngang. bài tập trên máy chiếu. - Chiều từ trái sang phải. -Yêu cầu hs1 thực hiện - Cường độ: F = 2000 N. câu a -Yêu cầu hs2 thực hiện câu a Bài 2: Một viên bi lăn từ Bài 1: Tóm tắt: trên dốc cao dài 3m hết V = ?; V =? V s1= 3m; s2= 4m; t1 = 0,5s; t2 = 2s 1 2 tb 0,5s. Khi lăn hết dốc viên =? bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang là 4m Giải:Vận tốc trung bình của người đó trên: hết 2s thì dừng lại. Tính S 3 +Quãng đường dốc là: v1 1 1,2m / s vân tốc trung bình của t1 2,5 viên bi trên:Quãng đường S 4 dốc? Quãng đường nằm +Quãng đường ngang là: v2 2 2m / s ngang? Cả hai quãng t2 2 đường? Cả 2 quãng đường là: . S S 3 4 -Yêu cầu học sinh đọc v 1 2 2,8m / s bài tập trên máy chiếu Thực hiện theo yêu cầu tb t t 0,5 2 của giáo viên 1 2 -Cho hs hoạt nhóm c)Củng cố (03p): Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài. C8: a) có lợi. b) Fms có lợi. c) có hại. d) có lợi. e) có lợi. Nhận xét giờ học d)Dặn dò ( 2 p) - Ôn tập kỹ lý thuyết và làm thêm các bài tập ở SBT - Tiết sau kiểm tra giữa kì 1. Dạy lớp 8A, 8B 14
  15. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 8 – Tiết 8 Ngày soạn: 24/10/2020 Môn: Vật lý 8 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Dạy lớp 8A, 8B 15
  16. Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc Giáo viên : Ngô Văn Hùng Năm học: 2020 – 2021 Kế hoạch dạy học môn: Vật lý 8 Dạy lớp 8A, 8B 16