Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2016_2017.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017
- TUẦN 16 Soạn ngày 17 / 12/ 2016 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 Chào cờ: Tập trung toàn trường Thể dục GV bộ môn dạy ___ Tập đọc (Tiết 46+47): Con chó nhà hàng xóm I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bé Hoa - 2 HS đọc - Bé Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - 1 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan - HS quan sát – Nêu nội dung tranh sát tranh SGK 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND - HS nghe. bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi sửa phát âm cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2 HS đọc - Giải nghĩa từ: Tung tăng: Vừa đi vừa - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết 1
- nhảy có vẻ rất vui thích hợp giải nghĩa từ. - Bó bột: Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động: Không cử động c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 d. Đọc giữa các nhóm: - Đại diện nhóm đọc từng đoạn - GV nhận xét. e. Cả lớp đọc ĐT: - HS đọc đồng thanh. Tiết 2: 3.3 Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc câu hỏi SGK - 1HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai ? - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: Bé và Cún thường chơi đùa với - Đọc thầm đoạn 2 và TLCH nhau như thế nào ? Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao Bé bị thương ? Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. như thế nào ? Câu 3: - Đọc thầm đoạn 3 và TLCH - Những ai thăm Bé ? Bạn bè thay nhau đến thăm,kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Vì Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - Đọc thầm đoạn 4 và TLCH - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê làm cho Bé cười. Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương - Đọc thầm đoạn 5 và TLCH của Bé mau lành là nhờ ai ? Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - HS trả lời. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé - GV rút ra ND bài: Sự gần gũi, đáng và Cún Bông. yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 3.4 Luyện đọc lại: - Mời HS đọc lại câu chuyện. - HS đọc lại câu chuyện - GV nhận xét. 2
- 4. Củng cố: - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta - HS trả lời. cần đối xử với các con vật như thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nghe thực hiện - Đọc bài : thời gian biểu Toán : (Tiết 76) Ngày, giờ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày ; - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem giờ đúng và nhận biết các buổi, khoảng thời gian tương ứng trong ngày. 3. Thái độ : HS có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : Mô hình đồng hồ, tranh SGK - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm vào bảng bảng con, 2HS lên - Tìm x x + 14 = 40 52 - x = 17 x = 40 – 14 x = 52 – 17 x = 26 x = 35 - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu ngày, giờ: - Hướng dẫn và thảo luận Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - HS trả lời 3
- - Mỗi ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - HS trả lời - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - HS theo dõi. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng sáng 10 giờ sáng 10 giờ sáng. - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. kết thúc lúc mấy giờ ? - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - HS trả lời 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu 6 giờ chiều. vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều? 3.3 Thực hành: Bài 1: Số? - HS nêu yêu cầu của bài 1 và bài 2. - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ, - HS làm bài SGK, sau đó nêu kết quả. hình vẽ tương ứng rồi ghi số giờ vào chỗ chấm tương ứng. Kết hợp HD HS làm BT2 nối đồng hồ chỉ giờ tương ứng cho từng tranh Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa. Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình. - GV + HS nhận xét. Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ. 4
- *Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích - HS nêu miệng hoạt động nào ứng với hợp với giờ ghi trong tranh ? mỗi đồng hồ A, B, C, D - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy - Lúc 7 giờ sáng giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng? - Đồng hồ C - Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ D - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B - Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK - Kiểm tra chéo - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. cho HS đối chiếu làm bài. 4. Củng cố: - Kể tên các loại đồng hồ mà em biết? - HS trả lời. - Kể lại giờ tương ứng với các buổi. - HS đọc - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tập xem giờ. - Nghe và thực hiện - Về làm bài tập ở VBT(79 ; 80) ___ Ngày soạn: 18/12/2016 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 Toán: (Tiết 77) Thực hành xem đồng hồ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ, . - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS. 3. Thái độ: GD HS biết quý thời gian, có ý thức sử dụng thời gian hợp lí, bổ ích. 5
- II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Mô hình mặt đồng hồ, tranh SGK - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 2 HS nêu miệng - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Đồng hồ nào thích hợp với giờ - 1 đọc yêu cầu ghi trong tranh? - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ - Nhận xét, chữa bài ghi trong tranh. - GV giải thích thêm - HS nối tiếp nêu kết quả - 8 giờ tối ( 20 giờ) Tranh 1: B Tranh 3: D - 5 giờ chiều ( 17 giờ) Tranh 2: A Tranh 4: C Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 đọc yêu cầu BT2, BT3 - Hướng dẫn HS thực hiện, kết hợp - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên hướng dẫn BT3. đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai - 3 HS trả lời Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. - Nhận xét *Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để - HS thực hành: chỉ: 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ; 23 giờ; 14 giờ 6
- 4. Củng cố: - Củng cố cách xem giờ. - HS theo dõi. - Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn làm bài 1,2,*3 ở VBT (81) - Nghe thực hiện ___ Kể chuyện: (Tiết 16) Con chó nhà hàng xóm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. 2. Kĩ năng : Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ, nét mặt. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Tranh minh hoạ (SGK). HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Hai anh em - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu - GV + HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát. - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung - Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy từng tranh ? tung tăng. - Tranh 2 vẽ gì ? - Truyện gì sẩy ra khi Bé và Cún Bông - Tranh 2 : Bé bị vấp vào khúc gỗ và đang chơi ? ngã rất đau. - Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. Tranh 3: - Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Tranh 3: Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. 7
- - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã - Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc giúp bé làm gì ? thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm kể. - GV + HS nhận xét. *b. Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể chuyện - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân - HS nghe - thực hiện nghe. Chính tả: (Nghe- viết) Con chó nhà hàng xóm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt của truyện Con chó nhà hàng xóm ; Làm được các bài tập 2,3( a/ b). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Sắp xếp, sương sớm. - HS viết bảng con: Sắp xếp, sương 8
- sớm - Nhận xét bảng của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn bài viết - HS theo dõi. - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc đoạn chép. - Tình cảm của Bé với Cún như thế nào? - HS trả lời - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "Bé là một cô bé yêu loài vật." Từ nào là tên riêng ? - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó. - HS tìm và viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - GV nhận xét, sửa chữ viết cho HS b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS nghe, viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - GV đọc bài - HS đổi chéo vở soát lỗi - Nhận xét vở HS - HS nộp vở 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm các tiếng có vần ui/ uy - 1 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc. + Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre Bài 3: a) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong - 1 HS đọc yêu cầu. nhà bắt đầu bằng ch ? - HS làm bài vào VBT, HS nêu. - a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu. - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết các tiếng có vần - HS theo dõi, nhắc lại. ui / uy. Tiếng có âm ch / tr. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3b VBT - Nghe thực hiện ___ 9
- Đạo đức: Tiết 16 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Gúp HS hiểu - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2 .Kĩ năng : Nêu đươcích lợi giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu dược những việc cần làm phù hợp với lữa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ gìn trật tự vệ sinh ở đường làng ngõ xóm 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh VBT - HS: VBT Đạo Đức 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn ®Þnh tæ chøc 2. KiÓm tra b·i cò: - Gi÷ trường lớp sạch đẹp có phairlaf bổn - HS nêu phận của mỗi học sinh ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. GT và ghi tên bài lên bảng Hoạt động 1: Phân tích tranh - HS quan sát tranh VBT Đạo Đức - Nội dung tranh nêu gì - 1 số HS chen lẫn xô đẩy - Việc chen lẫn xô đẩy có tác hại gì? - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ - Qua việc này các em rút ra,được điều gì? -Không nên làm mất trật tự nơi công cộng - Kết luận: Một số HS xô che lẫn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng Hoạt động 2: Xử lí tình huống:( BT2) - Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô - HS quan sát. một bạn nhỏ dang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ: bỏ rác vào đâu bây giờ ? 10
- - Gọi HS lên đóng vai, xử l tình huống - HS thực hiện - Cách ứng xử như vậy có lợi gì?,có hại - HS trả lời gì? - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? vì - Cần gom giác lại, bỏ rác túi ni sao? lông, bỏ đúng nơi quy định + Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào? - Trường học, ghợ, bệnh xiện, trạm y tế - Nơi đó có lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích - Giũ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em - Không vứt rác bừa bãi cần làm gì? Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho - HS theo dõi nhắc lại con người, trường học là nơi học tập, bệnh viện - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộn giúp cho công việc của con ngườ được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 4. Củng cố - Em đã làm những việc gì để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng ? - HS liên hệ - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Nghe- thực hiện -Về nhà làm bài tập trong VBT ___ Thủ công (Tiết 16): Gấp, cắt, dán biển báo giao thông. Cấm xe đi ngược chiều (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối, biển báo có thể kích thước to, nhỏ. 3. Thái độ : HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 11
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ; - Gọi HS nêu cách gấp, cắt, dán biển - 1 HS nêu báo giao thông cấm xe đi ngược chiều 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV đưa hình mẫu về biển báo giao - HS quan sát thông cấm xe đi ngược chiều. - Nhắc lại quy trình các bước gấp cắt - HS nêu dán biển báo giao thông cấm xe đi Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. ngược chiều. Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Hoạt động 2: Thực hành - GV chia nhóm tổ chức cho HS thực - HS thực hành theo nhóm 2. hành Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - GV quan sát các nhóm thực hành. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Tuyên dương nhóm có nhiều sản - Nhận xét nhóm bạn phẩm đẹp 4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần học tập và sự - Nghe chuẩn bị của học sinh. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau thực hành gấp cắt - Nghe và thực hiện dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. ___ Ngày soạn: 19/12/2016 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 Tập đọc :(Tiết 48) Thời gian biểu 12
- I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu từ Thời gian biểu ; Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch). 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3. Thái độ : giáo dục HS có ý thức thực hiện theo đúng thời gian biểu đã lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm - 2 em đọc bài. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS trả lời - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - Nghe HD giọng đọc a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết - Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS. hợp luyện phát âm tiếng khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi HS chia đoạn - HS chia 4 đoạn - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - Sáng // 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục, / vệ sinh cá nhân // 6 giờ 30 đến 7 giờ / Sắp xếp sách vở, / ăn sáng // - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, - Giúp HS hiểu nghĩa từ: kết hợp giải nghĩa từ Thời gian biểu: Lịch làm việc Vệ sinh cá nhân: đánh răng, rửa mặt c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. e. Đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh. 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ? - HS trả lời - Nhận xét bổ sung Của Ngô Phương Thảo HS lớp 2A 13
- Trường tiểu học Hoà Bình - Hãy kể các việc Phương Thảo làm - 4 HS kể, lớp nhận xét bổ sung. hàng ngày. Câu 2: - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào - HS trả lời thời gian biểu để làm gì ? - Nhận xét bổ sung Để bạn nhớ và làm các việc một cách tuần tự, hợp lý, đúng lúc. Câu 3: - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có - 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn gì khác ngày thường ? ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, chủ nhật đến thăm bà. - Thời gian biểu giúp chúng ta làm việc - HS trả lời như thế nào? - GV rút ra ND bài: Thời gian biểu - 2 HS đọc giúp cho chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí,có kế hoạch. 3.4 Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc thời gian biểu của bạn - HS đọc Ngô Phương Thảo. - Nhận xét 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà tự lập thời gian biểu của mình. - Nghe thực hiện - Chuẩn bị bài: Tìm ngọc ___ Toán :(Tiết 78) Ngày, tháng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ) ; ngày, tuần lễ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem lịch, nhận biết về ngày, tháng. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. 14
- II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: 1 quyển lịch, 1 tờ lịch tháng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS quay kim để đồng hồ chỉ - HS thực hiện 13 giờ, 21 giờ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD cách đọc tên các ngày trong tháng. - GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng. - Khoanh số 20 ở tờ lịch nói : ngày hai - HS theo dõi. mươi tháng mười một - Viết ngày: 20 - 11 - HS nhắc lại - GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng - Vài HS đọc, lớp đọc thầm 11 yêu cầu HS đọc đúng tên các ngày đó. - GV giới thiệu: cột ngoài cùng ghi tháng, dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ 7 - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày - HS vừa chỉ và nói. khác - Ngày cuối cùng của tháng là ngày - Ngày 30 nào? - Ngày 30 tháng 11 vào thứ mấy ? - Chủ nhật - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày. 3.3 Thực hành: Bài 1: Đọc viết (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu 15
- - Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11? Đọc Viết Ngày bảy tháng mười 7 tháng 11 một Ngày mười lăm tháng 15 tháng 11 mười một Ngày hai mươi tháng 20 tháng 11 mười một - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài SGK sau đó đọc bài. - GV HS nhận xét. Bài 2: Nêu các ngày còn thiếu trong tờ - 1 HS đọc yêu cầu lịch tháng 12 a. Treo tờ lịch tháng 12 - Đây là tờ lịch tháng mấy ? - HS trả lời: Tờ lịch tháng 12. - Nêu các ngày còn thiếu vào tờ lịch? - Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày hai - Gọi HS lên điền mẫu. - HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12 - HS làm bài. b. Đọc câu hỏi: - HS trả lời - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ hai - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ năm 4. Củng cố: - Mỗi tháng có bao nhiêu ngày? - Trả lời - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà - Nghe, thực hiện. ___ Tập viết : (Tiết 16) Chữ hoa: O I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa O(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa O; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Mẫu chữ hoa O, bảng có dòng kẻ HS : Bảng con 16
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ N hoa - HS viết bảng con - Cả lớp viết: Nghĩ - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết - Nghe học 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa O: - Hướng dẫn HS quan sát, chữ O: - Giới thiệu mẫu chữ O - HS quan sát. - Chữ O có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - 1 nét cong kín - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu - HS quan sát. trên bảng. - Hướng dẫn HS tập viết trên bảng - HS tập viết bảng con chữ O con. - GV quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS. 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn - Giúp HS hiểu: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - O, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ o - Hướng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - Gv quan sát nhận xét sửa chữ viết cho HS. 3.4 Viết bài vào vở: - Nêu yêu cầu viết - Nghe - GV theo dõi HS viết bài, giúp đỡ - HS viết vào vở những em viết chậm. 3.5. Nhận xét, chữa bài: - GV thu vở nhận xét. - Nghe 17
- 4. Củng cố: - Gọi 1em nêu lại quy trình viết âm O. - HS nêu. - Nhận xét chung tiết học. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. - Nghe và thực hiện ___ Tự nhiên xã hội (Tiết 16): Các thành viên trong nhà trường I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp HS : - Biết các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, các nhân viên khác và HS. - Biết công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. 2. Kĩ năng: Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. 3. Thái độ : GD HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV, HS : Tranh vẽ ( SGK- tr 34, 35 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hướng dẫn HS quan sát hình. - HS quan sát hình 34, 35 theo cặp. - Yêu cầu HS nói về công việc của từng thành viên - Từng cặp trao đổi về trong hình và vai trò của họ đối với trường học. công việc và vai trò của họ đối với trường học. - Làm việc cả lớp. - HS trình bày trước lớp - GV + HS nhận xét. Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên - HS nghe ( thầy)(cô)hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đâọ, quản lí nhà trường; các thầy, cô giáo dạy học sinh; bác bảo vệ trông coi giữ gìn trường lớp. 18
- Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. - Nhóm 4 phát phiếu ghi câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận - Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ - HS thảo luận nhóm 2 làm những việc gì ? - Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành - Đại diện nhóm trình viên đó ? bày - Nhận xét, bổ sung Kết luận: Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các - Nghe thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. Hoạt động 3: Trò chơi - Trò chơi: Đó là ai ? - GV hướng dẫn cách chơi. - HS nghe. - 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người GV lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A - VD: Tấm bìa viết bác lao công. - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa. HS1: Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, - HS tiến hành chơi. cây cối xanh tốt. HS2: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. HS3: Thường mở, khoá cửa trước và sau mỗi buổi học. - Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó phải hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ phải hát. - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Em phải đối xử như thế nào đối với các thành viên - HS trả lời. trong nhà trường? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm các BT trong VBT - Nghe và thực hiện ___ 19
- Ngày soạn: 20/12/2016 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Toán: (Tiết 79) Thực hành xem lịch I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem lịch tháng, kĩ năng nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ và các biểu tượng về thời gian: thời điểm, khoảng thời gian. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Kẻ sẵn lên bảng BT1. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS xem tờ lịch tháng 12 hỏi: Tháng 12 có - HS trả lời. bao nhiêu ngày? Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn thực hành xem lịch: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dùng bút chì ghi tiếp các ngày còn - HS nghe thiếu trong tờ lịch. - HS làm BT - Kiểm tra chéo nhau - Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? - Thứ năm - Ngày 17 tháng 1 là thứ mấy? - Thứ 7 - Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, - Thứ 7, ngày 31 ngày mấy ? - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng - HS quan sát SGK trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày - Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 nào ? 20
- - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần - Ngày 27 tháng 4 sau là ngày nào ? - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu. - Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. - Cho HS xem lịch tháng 2, 5, 9 - Thực hành xem lịch 4. Củng cố: - Củng cố cách xem lịch ( trước hoặc sau 1 - HS theo dõi. tuần). 5. Dặn dò: Về nhà xem lịch ở nhà, làm bài 1;2 ở VBT - Nghe và thực hiện Mĩ thuật: Đ/C Mười dạy ___ Luyện từ và câu (Tiết 16): Từ chỉ tính chất Câu kiểu: Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu : Ai (cái gì, con gì) thế nào ? - Mở rộng vốn từ về vật nuôi. 2. Kĩ năng : Tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ; Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? Nêu đúng tên con vật được vẽ trong tranh. 3.Thái độ : HS tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV, HS: Tranh SGK BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt câu với từ: xinh xắn - HS thực hiện VD: Bé Nga xinh xắn. - GV + HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 HD làm bài tập: 21
- Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ - HS nêu yêu cầu của bài. sau? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận. - HS lên bảng viết. Tốt - xấu, ngoan - hư, nhanh - chậm, trắng - đen, cao - thấp, khoẻ - yếu. Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp - HS làm vào vở BT. từ trái nghĩa đó. - 4 HS lên bảng. Ai(cái gì, con gì) Thế nào? Cái bút này rất tốt. Bé Nga ngoan lắm ! Chữ của em còn xấu Cây cau này cao ghê - GV + HS nhận xét. Củng cố câu kiểu Ai thế nào? Bài 3: Viết tên các con vật có trong - 1 HS đọc yêu cầu. tranh. - Y/Cầu HS quan sát tranh SGK nêu - HS quan sát tranh, viết tên từng con tên con vật trước khi viết vào vở. vật vào VBT. 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu miệng kết quả. - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố - GV củng cố lại cách tìm từ trái - HS theo dõi. nghĩa. Câu kiểu Ai thế nào ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - Nghe và thực hiện ___ Chính tả: (Nghe – viết) Trâu ơi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát ; làm đúng bài tập 2,3(a, b). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 22
- 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng phụ( bài tập 3) HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con các từ: - Cả lớp viết bảng con. đen thui, khuy áo - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài ca dao - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Trả lời : - Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Lời người nông dân nói với con trâu - Bài ca cao cho em thấy tình cảm của - Người nông dân rất yêu quý con người nông dân đối với con trâu như thế trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như nào ? người bạn. - Cách trình bày bài ca dao ? - Trả lời - Nên viết như thế nào ? - Tính từ lề vở dòng 6 sẽ lùi vào khoảng 2 ô, dòng 8 lùi vào 1 ô. - Viết từ khó. - HS viết bảng con: trâu ơi, nông gia, - GV quan sát, nhận xét. quản công b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài - GV quan sát giúp đỡ HS. c) Nhận xét, chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét bài viết của HS - Nộp vở 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần - HS tìm và nêu miệng ao hoặc au. 23
- - VD: bào – báu, cao – cáu, cháo – cháu, đao – đau, háo – háu, lao – lau - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm những tiếng thích hợp điền - 1 HS đọc yêu cầu vào chỗ trống tr hay ch. - HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ - GV treo bảng phụ cây tre Che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu - Nhận xét, chữa bài. nước trong chong chóng 4. Củng cố: - GV củng cố lại cách viết những tiếng - HS theo dõi. có phụ âm đầu là ch / tr - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS làm BT3b ở nhà. - Nghe và thực hiện ___ Ngày soạn: 21/12/2016 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016 Âm nhạc GV bộ môn dạy ___- Toán :(Tiết 80) Luyện tập chung( trang 81) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng. - Củng cố cách xem lịch. 2. Kỹ năng : Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ ; ngày, tháng ; Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ BT2; Mô hình đồng hồ. tranh SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: hoạt động của gv hoạt động của hs 1. Ổn định tổ chức: - Hát 24
- 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS xem từ lịch tháng 4 - Xem lịch và trả lời câu hỏi + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào? - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn lài tập: Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau? - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh SGKM nêu KQ - HS quan sát tranh nêu kết quả. - Em tưới cây lúc 5 giờ chiều ứng với Câu a - Đồng hồ D đồng hồ nào? - Em đang học bài lúc 8 giờ sáng ứng Câu b - Đồng hồ A với đồng hồ nào? - Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều ứng Câu c - Đồng hồ C với đồng hồ nào? - Em đi ngủ lúc 21 giờ ứng với đồng hồ Câu d - Đồng hồ B nào? - GV + HS nhận xét. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu BT2, kết hợp HD - 1 HS đọc yêu cầu BT2,3 BT3 a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ - HS làm bài trong SGK, 1HS lên lịch.(gắn bảng phụ) điền bảng phụ. - GV nhận xét - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày * Cho HS so sánh 2 số liền kề theo cột dọc (hơn, kém 7 đơn vị). b. Xem tờ lịch trên rồi cho biết: - Xem lịch và trả lời câu hỏi: - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Ngày 1 tháng 5 là thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là nào ? ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư - Thứ 4 tuần trước là ngày 5/5, tuần sau là ngày nào ? ngày 19/5 *Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, - HS thực hành 9 giờ tối, 14 giờ. 25
- - GV + HS nhận xét. 4. Củng cố: - Củng cố xem giờ đúng, xem lịch - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập 1; 2 ở VBT - Nghe và thực hiện ___ Thể dục: Đ/C Hoàng dạy ___ Tập làm văn : Tiết 16 Khen ngợi – kể ngắn về con vật Lập thời gian biểu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết nói lời khen ngợi ; Biết kể về một vật nuôi ; Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 2. Kĩ năng : Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ; Kể được vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ; Biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày. 3. Thái độ : HS biết yêu quý, chăm sóc vật nuôi trong nhà ; Biết thực hiện các công việc theo đúng TGB đã lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV, HS: sử dụng tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài viÕt vÒ anh, chÞ em. - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới - 1 HS đọc yêu cầu tỏ ý khen. 26
- - Gọi HS đọc câu mẫu. M: Đàn gà rất đẹp đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói - Đàn gà thật là đẹp. câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp về câu - HS thảo luận theo cặp. khen ngợi - Các cặp nối tiếp nhau nói trước lớp Chú Cường khoẻ quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! Bạn Nam học giỏi thật. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Kể về một con vật nuôi trong nhà mà - Chó, mèo, chim, thỏ em biết - Yêu cầu HS kể về một con vật mà em - Tập kể nhóm bàn biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời gian biểu buổi tối của em - HS đọc thầm thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo. - Đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. - Làm bài VBT lập thời gian biểu buổi tối của mình. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét - Lớp nhận xét 4. Củng cố: - Thời gian biểu giúp em điều gì ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về thực hiện thời gian biểu - Nghe và thực hiện vào thực tế. ___ 27
- Sinh hoạt: Nhận xét tuần 16 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 16: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Thêm, Trang - Đọc còn chậm, làm tính chưa đúng: em Cảnh. 2. Năng lực: 28
- - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. * Kĩ năng sống: Các em đã biết tránh không leo trèo lên cây, biết nhắc nhở lẫn nhau không ai vi phạm. B. Phương hướng tuần 17: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Tiếp tục chuyền đề: Rèn chữ, giữ vở * Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh không chơi trò "Đấu kiếm" (dùng cây, que để chơi) rất nguy hiểm có thể đâm vào mắt, ___ TUẦN 16 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 Chiều: Luyện đọc Con chó nhà hàng xóm I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: - Hát 29
- 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: Bé Hoa GV : nhận xét - HS lần lượt đọc – Nhận xét 3. Bài mới : bạn 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo - HS thực hiện theo yêu cầu chỉ dẫn 3.3. Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm( trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vật 4. Bài tập: Bài 3. Vì sao có các bạn đến thăm mà Bé - 2 HS nêu yêu cầu - HS thảo vẫn buồn ? Chọn câu trả lời đúng luận theo nhóm bàn. a Vì Bé vẫn đau vết thương ở chân. b Vì Bé nhớ Cún. c Vì Bé không được chạy nhảy, nô đùa. Đại diện nhóm phát biểu * Ý đúng b - Gv nhận xét – Tuyên dương Bài 4. Chọn những dòng dưới đây ghi việc Cún làm để cho Bé vui : a Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. b Chạy đi tìm người giúp Bé chữa vết thương ở chân. c Mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì, khi thì búp bê. d Khi Bé cười thì Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. * Ý đúng c 4. Củng cố: - Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta cần - Trả lời đối xử với các con vật như thế nào ? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS biết thương yêu, chăm sóc vật - Nghe, thực hiện nuôi. ___ 30
- Luyện viết: Con chó nhà hàng xóm I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết bài Con chó nhà hàng xóm (từ Ngày hôm sau đến chạy nhảy và nô đùa). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Bảng nhóm HS : Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết - Nghe - Cún đã làm gì để Bé vui? - HS trả lời - Các chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Cho HS viết các từ khó - HS viết bảng con. Cún, Bé, sung sướng, thỉnh thoảng, chạy nhảy b) Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Nhận xét - HS nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng điền - ở dưới làm vào VBT 2. Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa vần ở cột bên trái. ui túi xách, vui vẻ, bó củi uy huy hiệu, luỹ tre, yêu quý Bài 3: - Nêu yêu cầu 31
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm – Thực - HS thảo luận nhóm hiện theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày a) Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ : Chõng tre, chổi rơm, chõ nấu xôi, chậu rửa mặt b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp : ủng hộ, mắc lỗi, vỗ tay, giúp đỡ 4. Củng cố: - GV củng cố lại cách viết các tiếng có vần ui / uy. Tiếng có âm ch / tr. - Theo dõi - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai và làm bài tập VBT - Nghe và thực hiện ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ, . - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS. 3. Thái độ: GD HS biết quý thời gian, có ý thức sử dụng thời gian hợp lí, bổ ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Mô hình mặt đồng hồ. - HS: Mô hình mặt đồng hồ, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD luyện tập: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm(theo - HS Đọc yêu cầu mẫu) - HS làm VBT 32
- 16 giờ hay 4 giờ chiều 21 giờ hay 9 giờ tối - GV nhận xét Bài 2: Nối mỗi bức tranh sau với đồng - HS Đọc yêu cầu hồ thích hợp: - HS làm VBT - Đổi chéo nhau kiểm tra Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm(theo - HS Đọc yêu cầu mẫu) - HS làm VBT 5 giờ chiều hay 17 giờ 8 giờ tối hay 20 giờ Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho - HS Đọc yêu cầu thích hợp: - HS thảo luận nhóm - Đại diện trình bày Buổi sáng em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Em ăn cơm trưa lúc 11 giờ. 4. Củng cố: - Củng cố về thời gian: sáng, trưa, tối - HS tự quay kim đồng hồ trên mô (theo y/c của GV) hình đồng hồ. 5. Dặn dò:. - Về làm Bt trong VBT - Nghe thực hiện ___ Chiều: Ôn tiếng Việt: Tiết 3 - Tuần 15 Bé Hoa I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng. 3. Thái độ : giáo dục HS biết yêu thương và chăm súc em giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc : Hai anh em - Gọi HS đọc bài. 33
- 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rừ ràng: đen láy, nắn nót, ru - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3.3 Đọc đoạn "Đêm ấy viết từng chữ", chú ý hạ thấp giọng khi đọc lời của Hoa viết cho bố trong thư (in đậm)để phân biệt lời kể và lời nhân vật "Đêm ấy viết từng chữ" Bài 3: Điền vào chỗ trống những điều - HS thực theo yêu cầu em biết về gia đình bé Hoa trong bài đọc : - Nêu yêu cầu - HS làm vào VBT - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - 1 HS lên bảng điền a) Gia đình bé Hoa có người. b) Hoa mới có thêm c) Bố của Hoa đi công tác . gia đình. d) Mẹ của Hoa bận việc nhiều hơn từ ngày Bài 4: Hoa đã làm gì giúp đỡ mẹ? Chọn câu trả lời đúng. a Viết thư cho bố kể chuyện về em Nụ. b Yêu em Nụ có đôi mắt to, tròn và đen láy. - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm c Ru em ngủ để mẹ yên tâm làm việc. trình bày ý đúng là c 4. Củng cố: - Em đó học được ở Hoa đức tính gì? - Trả lời - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc 5. Dặn dò. - Về nhà luyện đọc lại bài. - Nghe và thực hiện ___ Ôn tiếng Việt: 34
- Tiết 4 – Tuần 15 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết viết với các câu hỏi về người anh, hoặc chị, em của em (anh chị em ruột hoặc anh chị em họ). - Viết thành đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người anh (hoặc chị, em) của em 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn nói về một người anh (hoặc chị, em) của em 3. Thái độ : HS biết yêu quý anh chị em của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một văn mà đã viết - HS đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Bài tập Bài 1: Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây - HS trả lời các câu hỏi, viết vào về người anh, hoặc chị, em của em (anh chị em vở BT ruột hoặc anh chị em họ). a) Anh (hoặc chị, em) tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy ? b)Anh (hoặc chị, em) có những tính gì tốt? c) Em thích nhất điều gì ở anh (hoặc chị, em) ? d) Em có tình cảm gì với anh (hoặc chị, em) Bài 2. Dựa vào các câu trả lời ở bài tập 1, em - HS đọc yêu cầu viết thành đoạn văn khoảng 5 câu nói về - HS viết bài một người anh (hoặc chị, em) của em. - Nhiều HS đọc bài - Nhận xét 4. Củng cố: - Nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà làm hoàn thiện bài tập VBT - Nghe và thực hiện ___ Toán: Tiết 2 – Tuần 15 35
- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng. - Biết cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên đường thẳng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng đoạn thẳng, đường thẳng, vẽ đường thẳng. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Thước thẳng, bảng nhóm BT4 - HS: Vở BT CCKTKN; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào ? - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm - HS trả lời. như thế nào ? - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. Bài 1: Dùng bút đoạn thẳng CD và - HS nêu yêu cầu và thực hiện PQ. Ghi tên các đoạn thẳng; và thước D kéo dài ta được đường thẳng CD và C PQ Bài 2. Tính - HS nêu yêu cầu bài, nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào vở BT ( trang 34), 2 - GV + HS nhận xét. HS lên bảng làm 34 42 68 96 - - - - 17 26 39 19 17 16 29 77 Bài 3. Tính: - HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS thực hiện bảng con HS làm bảng con 42 + 28 – 36 = 34 - Nhận xét, chữa bài 84 – 48 + 32 = 68 Bài 4: Tìm x - Thực hiện theo nhóm a, 46 – x = 19 - Đại diện nhóm trình bày b, x - 18 = 35 36
- - Nhận xét Bài 5. - HS đọc bài toán Tóm tắt bài toán - HS làm vào vở, 1 HS chữa bài Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: - Cho HS làm vào vở BT 64 – 24 = 40(cm) - Nhận xét, chữa bài Đáp số: 40cm 4. Củng cố: - Củng cố cho HS cách xác định 3 - HS theo dõi. điểm thẳng hàng. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò:- Hướng dẫn HS làm BT - Nghe thực hiện 37