Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

doc 17 trang Hương Liên 24/07/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 20 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Khoa học (Tiết 2- tuần 20) NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình minh hoạ SGK, nến, diêm, làm thí nghiệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ? - Lấy ví dụ chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt? Của ánh sáng? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm: * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng. * Cách tiến hành: - Hs làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong thí nghiệm HS cần nêu rõ: + Hiện tượng quan sát được. + Vật bị biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét đưa ra kết luận (SGK) trong các trường hợp đó, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có biến đổi, hoạt động. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó: * Cách tiến hành: - Hs tự đọc mục bạn cần biết SGK/Tr83 sau đó làm việc theo cặp. Quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc - Đại diện một số HS báo cáo kết quả. GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ 1: Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy Thức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bài Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng (dầu) HS KG kể thêm các hoạt động và nêu nguồn năng lượng cần cho hoạt động đó
  2. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét bài học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Giáo dục các em học tập đức tính nghiêm minh, công bằng trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: vvv 1. Kiểm tra bài cũ - 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi trong - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV đoạn 2 vở kịch “Người công dân số Một” - Em học tập được gì từ người thanh niên - HS nêu ý kiến của mình. Nguyễn Tất Thành thể hiện qua việc làm hằng ngày? 2. Bài mới Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài - Giới thiệu bài - HS lắng nghe - 1 HSKG đọc cả bài - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, tìm - GV chia bài làm 3 đoạn: hiểu tính cách nhân vật qua tranh + đoạn 1: từ đầu đến “ ông mới tha cho” - đánh dấu vào SGK + đoạn 2: tiếp đến “ thưởng cho” + đoạn 3: còn lại. a- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm - 1 số HS đọc đoạn văn từng đoạn của bài. * Đoạn 1 - GV kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ thái sư, câu đương. - HS cả lớp đọc thầm đoạn 1,trả lời câu + Khi có người muốn xin chức câu đương, hỏi 1. Trần Thủ Độ đã làm gì? - Cách làm của ông là có ý gì? - HS nêu câu trả lời KL: Cách xử sự này của ông có ý răn đe - HS nhận xét, bổ sung. những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm - HS trả lời rối loạn phép nước 1 HS đọc lại đoạn văn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo cặp * Đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ kiệu, quân hiệu, thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn - 1 HS đọc đoạn 2.
  3. ngành + Trước việc làm của người quân hiệu, - HS đọc chú ý phát âm cho đúng ông xử lí ra sao? - Y/c HS nêu - HS cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời : - Nhận xét, bổ sung - HS nêu: không những không trách - Cho HS luyện đọc đoạn 2 móc mà còn thưởng cho bạc vàng * Đoạn 3 - HS nhận xét - Tiến hành tương tự đoạn 2. Giải nghĩa các - HS đọc lại đoạn 2 theo cách phân vai từ : xã tắc, thượng phụ, chầu vua, hạ thần, - HS đọc đoạn 3 chuyên quyền, tâu xằng - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3,4 - Y/c HS trả lời câu hỏi 3,4 trong sgk. - HS trả lời - Y/c 2 HS đọc diễn cảm. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm - Nêu nội dung bài toàn truyện - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Dặn HS kể lại chuyện cho người thân, đọc trước bài sau. Tiết 3: Toán (Tiết 3 – tuần 20) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn, chu vi của hình tròn. - Vận dụng để giải toán (BT1,2). - Giáo dục HS tính thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Luyện tập: * Bài 1: - GV hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp - HS tự làm, sau đó đổi chéo vở kiểm công thức tính diện tích hình tròn tra cho nhau. - Học sinh lên bảng làm, - Củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập - HS khác nhận xét chữa bài. phân. * Bài 2: - 1HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó. Cách tính: Từ chu vi tính bán kính hình 3. HS làm bài vào vở tròn, sau đó vận dụng công thức để tính diện tích của hình tròn. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết,
  4. làm tính chia các số thập phân. -> GV chấm chữa bài. * Bài 3: (HS làm nhanh làm thêm) - 1HS đọc đề bài. - GV giúp HS nắm vững đề bài. - 1HS lên bảng giải, lớp làm nháp. -> GV chữa bài (Đáp số: 1,6014m2) 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, học sinh biết: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương (HS biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương). - HS cảm nhận rõ tình yêu sâu sắc của Bác Hồ với những làn điệu dân ca nói riêng, quê hương đất nước nói chung. - Nhận thấy được việc trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa dân tộc là một cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước. - Biết cách thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. - KN xác định giá trị (yêu quê hương) - KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương) - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống CM, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương - KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. - HS có ý thức tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương; Giữ gìn, bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của quê hương. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV và HS: Các bài hát, bài thơ về chủ đề: Quê hương - PP/ KT: Thảo luận nhóm. Động não. Kĩ thuật trình bày 1 phút. Dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 2. Bài mới. - Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết và thảo luận cả lớp theo câu hỏi gợi ý sau: + Bài hát nói lên điều gì? Liên hệ với lớp? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? - GV Kết thúc hoạt động: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện: Đôi bạn. - Kể truyện: Đôi bạn. - Nhóm HS đóng vai theo nội dung truyện.
  5. * Kết thúc hoạt động: Bạn bè cần phải - Thảo luận câu hỏi theo nội dung câu hỏi biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ trang 17 (câu 2 dành cho HS khá giỏi) nhau nhất là lúc khó khăn, hoạn nạn. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK trang 17. Hoạt động 2: Làm bài tập 2, SGK trang 18 - Tự ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống có liên quan đến bạn bè và trao đổi với *Kết thúc hoạt động: Về cách ứng xử bạn bên cạnh. phù hợp trong mỗi tình huống. - Đại diện trình bày trước lớp và giải thích lí do, liên hệ bản thân bằng cách kể một trường hợp cụ thể. Hoạt động 3: Bài tập 4, SGK trang 18 - Nêu yêu cầu bài tập - Ghi các ý kiến của HS lên bảng. - Mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn *Kết thúc hoạt động: Các biểu hiện đẹp. của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau - Liên hệ tình bạn đẹp mà em biết. cùng tiến bộ 3. Củng cố, dặn dò: - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, về chủ đề: Tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Chiều: Tiết 3: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: HÁT MỪNG TẬP BIỂU DIỄN I. MỤC TIÊU - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca bài bát. - HS biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS biết đọc bài TĐN số 5. - Giáo dục HS lòng yêu âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi ôn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động1: Ôn tập bài hát “Hát mừng” - GV đàn và hát lại bài hát. - HS nghe bài hát. - GV yêu cầu HS trình bày bài hát. - HS thực hiện. GV nghe và sửa sai cho HS. - GV chỉ định HS hát. - HS thực hiện theo cá nhân, nhóm, tổ. - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - HS thực hiện. - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS thực hiện.
  6. - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - HS thực hiện. - GV chỉ định HS thực hiện gõ đệm theo tiết tấu, - HS thực hiện theo cá nhịp, phách. nhân, nhóm. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. Gọi HS lên bảng biểu diễn. - HS thực hiện. *Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát - Hướng dẫn HScác động tác biểu diễn - Hs quan sát - Gọi Hs thực hiện - HS thực hiện. - Tổ chức thi biểu diễn - HS thực hiện. - Gv nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: - HS đọc nhạc bài TĐN số 5. - GV nhận xét - tuyên dương. - Dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 28 tháng 1 năm 2020 Chiều: NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN Thứ tư ngày 29 tháng 1 năm 2020 Chiều: NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN Thứ năm ngày 30 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Tập làm văn TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: - HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; - Hs có kĩ năng dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở, bút, Giấy nháp viết dàn ý. III. HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài. Hãy tả một người thân của em đang làm việc. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : + Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người. - Một vài HS nêu đề bài mình chọn. - HS nêu những điều cần giải thích (nếu có) - HS làm bài 3- Củng cố, dặn dò: Đọc trước nội dung tiết TLV : Lập chương trình hoạt động.
  7. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giảI các bài toán liên quan đến chu vi,diện tích của hình tròn (BT1,2,3) - Rèn kĩ năng vận dụng thực hành - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi , diện tích hình tròn. 2-Luyện tâp.( 100, 101) Bài 1: Đọc đề bài và xác định yêu cầu Vẽ 2 hình tròn tiếp xúc nhau NX: Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của các hình tròn có r = *Củng cố: Tính tổng chu vi các hình tròn 7cm; 10cm Làm bài vào vở nháp -1 học sinh lên Bài 2: bảng Vẽ 2 hình tròn đồng tâm ( Tiến hành tương tự như BT 1) *Củng cố: Tính hiệu chu vi các hình tròn. Bài 3: Gắn hình vẽ lên bảng - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. HD: Diện tích hình cần tính bao gồm - Hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. những hình nào? - Nêu các bước giải - Làm bài vào vở *Chấm bài - Nhận xét Bài 4*: (HS làm nhanh làm thêm): Chọn câu trả lời đúng (Treo bảng phụ) - Đọc đề bài và xác định yêu cầu 8 cm - Tính vào vở nháp S. tô màu = - Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa A. 13,76 cm2 chọn. B. 114,24 cm2 C. 50,24 cm2 D. 136,96 cm2 *Củng cố: Tính diện tích hình vuông , hình tròn. 3- Củng cố, dặn dò: Kĩ năng phân tích hình trong giải toán.
  8. Tiết 3: Tiếng Anh Dạy bù thứ ba tuần 20 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm dược cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép BT1, biết cách dùng các quan hệ từ nối các vế câu ghép BT3 - HSNK giải thích rõ lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS; VBT, GV: bảng phụ chép đoạn văn mục I. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Lấy ví dụ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC của tiết học. b. Nhận xét: Bài 1: - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS đọc các câu văn, lớp đọc thầm. - Chữa bài : Câu ghép là câu 1,4,7. - Làm bài vào VBT, trả lời miệng. Bài 2: - GV xác định trên bảng phụ - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bài vào VBT. - Trả lời miệng Bài 3: - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV chốt lời giải đúng - Từng HS nêu ý kiến. c. Ghi nhớ: - Đọc thuộc ghi nhớ ở SGK. đ. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 2 HS nêu yêu cầu của bài. 3 HS đọc 3 đoạn văn, lớp đọc thầm. - Từng HS nêu miệng, lớp NX. Làm bài vào VBT. - Chốt lời giải: Câu ghép là câu 1, có 2 vế câu, có cặp quan hệ từ nếu thì. *CC: Câu ghép; quan hệ từ nối các vế câu ghép. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài. Làm bài vào VBT. - Chữa bài: các từ cần khôi phục là : Từng HS trình bày. nếu , thì Bài 3: - Chấm, chữa bài. 2 HS đọc yêu cầu của bài. *CC : Cách dùng quan hệ từ nối các 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.
  9. vế câu ghép. 3. Củng cố, dặn dò: - Đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nối các vế câu ghép? - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn - GDHS ý thức văn minh, lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số truyện có viết về những người làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ, em nêu ý nghĩa câu chuyện? 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài GV nêu mục đích, y/c của tiết học SGV tr 27 1. Hướng dẫn HS kể chuyện Kể câu chuyện về những người Gọi HS đọc y/c đề bài, XĐ nội dung sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp y/c? sống văn minh. HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK Cả lớp đọc thầm theo -Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em VD : + Câu chuyện nhân cách quí hơn định kể ? tiền bạc. - Hãy gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn + ý sơ lược của câu chuyện HS làm VBT 2. HS tập kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm - Tổ chức hoạt động nhóm - Trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm khác NX +Nội dung câu chuyện - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp +Cách kể chuyện +Khả năng hiểu chuyện của người kể. - GV có thể hỏi về nội dung, ý nghĩa câu - Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý chuyện nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc làm thể hiện nếp sống văn minh? - NX tiết học, khen HS kể chuyện hay. Chuẩn bị bài sau
  10. Tiết 3: Tiếng Anh Dạy bù thứ ba tuần 20 Sáng: Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung. - Qua việc lập CTHĐ, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - KN hợp tác, KN thể hiện sự tự tin. KN đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bảng nhóm viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - PP: rền luyện theo mẫu, thảo luận nhóm nhỏ. Đối thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài GV hỏi HS đã tham gia những hoạt động tập thể nào? GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1/23 - 2 HS nối tiếp nhau đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, các yêu cầu. Lớp theo dõi trongSGK. - GV giải nghĩa : việc bếp núc - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt từng - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy câu hỏi. HS trả lời xong mỗi câu hỏi, GV nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK. gắn lên bảng 1 bảng phụ tương ứng : I- Mục đích II- Phân công công việc III- Chương trình cụ thể Bài tập 2 - Gợi ý : mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng Thuỷ Minh, dựa theo câu chuyện - HS đọc yêu cầu Một buổi sinh hoạt tập thể kết hợp với tưởng tượng, phỏng đoán riêng, lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi LHVN chào mừng ngày Nhà giáo VN trong câu chuyện (với đầy đủ 3 phần như trên). HS - HS làm việc nhóm 6, thảo luận cùng có thể bổ sung tiết mục văn nghệ không làm bài hoặc chia nhỏ công việc cho có trong câu chuyện. các thành viên trong nhóm - Nhóm nào làm xong trước dán bài lên bảng và trình bày. Các nhóm khác
  11. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung để có một chương trình hoạt động đầy đủ nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau : Lập chương trình hoạt động. Tiết 2: Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT (tr 101) I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu đồ hình quạt - Biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt (bài 1). - Giáo dục HS tính thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ các biểu đồ trong SGK- 101,102 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ: Kể tên loại biểu đồ đã được học. 2. Bài mới * Lí thuyết a/ Ví dụ 1: - Quan sát - NX: Gắn biểu đồ 1. + Hình dạng *Chốt lại: Hình tròn, được chia làm nhiều + Cách chia phần, mỗi phần được ghi tỉ số phần trăm tương ứng Tìm hiểu: - Biểu đồ nói về điều gì? - Sách được phân mấy loại? - Tỉ số phần trăm của từng loại b/ Ví dụ 2: - HS nêu - NX Gắn biểu đồ 2 - Tự đọc và nêu những nội dung *Chốt lại: Qua 2 VD rút ra cách “đọc” biểu biểu đồ đồ hình quạt. * Luyện tập (102) Bài 1: Gắn biểu đồ HD: - Số phần trăm h/s thích màu xanh? - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Tính số phần trăm h/s thích màu xanh - Làm bài vào vở nháp theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số h/s - 2 học sinh lên bảng cả lớp. (Tương tự với các phần còn lại) Bài 2: (HS làm nhanh có thể làm thêm) Gắn biểu đồ - Tự đọc đầu bài và làm bài vào vở nháp. - Nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: Đặc điểm của biểu đồ hình quạt. Cách “đọc” biểu đồ. Phân biệt với biểu đồ hình cột
  12. Tiết 4: Kĩ thuật CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Nêu được mục đích, ý nghĩa, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK, vở BT thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? + Nêu cách cho gà con ăn? Cách cho gà uống nước? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - GV nêu khái niệm “chăm sóc”: ngoài việc cho ăn, uống còn sưởi ấm, che nắng, chắn gió lùa, cho gà gọi là chăm sóc gà. - GV nêu VD về công việc chăm sóc gà ở gia đình: - HS đọc mục 1, TLCH khi rét, khi nắng, gió, - HS trả lời + Chăm sóc gà nhằm mục đích gì? + Gà được chăm sóc tốt sẽ ntn? - GV kết luận: SGV/ 71 Hoạt độmg 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà a- Sưởi ấm cho gà con. - GV yêu cầu HS đọc mục 2a, TLCH: - HS trả lời câu hỏi do GV + Khi gà con mới nở không có mẹ ấp, nếu trời rét nêu và câu hỏi trong SGK ta phải làm gì? + Nêu dụng cụ để sưởi ấm cho gà con? - Chụp sưởi, bóng điện, củi, + Ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà con bằng than, cách nào? b- Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà - GV yêu cầu HS đọc mục 2b + Em hãy nêu cách chống nóng, chống rét, phòng - HS nêu ẩm cho gà? - GV nhận xét c- Phòng ngộ độc thức ăn cho gà - GV yêu cầu HS đọc mục 2c, TLCH: + Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà + Nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà? - GV kết luận: SGV/ 72 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các công việc để chăm sóc gà? - Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
  13. Chiều: HỌC MĨ THUẬT Tổ phó duyệt BGH duyệt ngày 17 tháng 1 năm 2020
  14. Tuần 20 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn của địa phương. - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng Đỗ Đình Thiện. - HS phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm của công dân đối với đất nước. - GV nêu Công lao to lớn những người yêu nước trong việc đóng góp công sức tiền bạc cho cách mạng Việt Nam - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc tài sản, trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: "Thái sư Trần Thủ Độ", trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn văn. - HS đọc nối tiếp đoạn văn. - Sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS . - HS luyện đọc cặp đôi. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài mẫu. - HS đọc thầm đoạn văn và trả lời * Tìm hiểu bài: câu hỏi SGK. - GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi SGK. HS: Em có suy nghĩ gì về những việc làm - HS nêu đại ý của bài của ông Đỗ Đình Thiện? Phân tích, giảng giải để HS nắm nội dung - 2HS đọc bài. HS nêu giọng đọc bài. phù hợp cho từng đoạn. - GV nêu Công lao to lớn những người yêu - Hs nêu ý kiến. nước trong việc đóng góp công sức tiền bạc cho cách mạng Việt Nam * Luyện đọc diễn cảm: - GV gọi 2HS đọc nối tiếp lại bài văn. - 3HS tham gia thi đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố- dặn dò: ? Tại sao ông Đỗ Đình Thiện lại được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
  15. Tiết 2: Địa lí CHÂU Á (tiếp) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được về đặc điểm dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này. - Dựa vào bản đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Các hình minh hoạ trong SGK. - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ các nước châu Á III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vị trí của châu Á? + Nêu đặc điểm địa hình của châu Á? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Dân số châu Á. 3. Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu - HS hoạt động cá nhân: hỏi: Đọc bảng số liệu về diện + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á tích và dân số các châu với các châu lục khác? lục trang 103, SGK để tự + Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ so sánh về số liệu dân số dân số châu Phi? châu Á, và dân số các + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới châu lục khác. nâng cao cuộc sống? - Đại diện trả lời câu hỏi * GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Châu Á có số và đi đến thống nhất. dân động nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số. Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu Á. 3. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: - Hoạt động theo nhóm + Người dân châu Á có màu da như thế nào? đôi: Quan sát hình 4, + Em có biết vì sao người Bắc Á có màu da sáng màu trang 105 và trả lời câu còn người Nam Á lại có màu da sẫm màu? hỏi. + Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục - Nêu đáp án và các HS tập quán như thế nào? khác nhận xét. + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không? + Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào của trái đất? * Kết thúc hoạt động 2: Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng
  16. đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mối dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống như nhau. Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á. 3. Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân bằng ách nêu câu - Hoạt động cá nhân: hỏi: Đọc tên lược đồ kinh tế + Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội một số nước châu Á, dung gì? SGK, trang 106, đọc + Hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc chú giải và trả lời câu gia có ngành đó, lợi ích kinh tế mà ngành đó đem lại. hỏi. - Hoạt động theo nhóm 4: Cùng xem lược đồ, 3. Giúp HS phân tích kết quả trong bảng thống kê đọc SGK và hoàn bằng gợi ý câu hỏi: thành bảng thống kê. - Đại diện nhóm báo + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số cáo. Lớp thống nhất và nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công đi đến kết quả. nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á? + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì? + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác? + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở châu Á? * N- Nhận xét và kết thúc hoạt động 3. Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam Á. - Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân. - Hoạt động cá nhân: - Kết thúc hoạt động 4: khu vực Đông Nam Á có khí Đọc SGK và trả lời câu hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều hỏi gợi ý trong sách lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. trang 106, 107. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 107. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm. BGH duyệt ngày 17 tháng 1 năm 2020