Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

docx 21 trang Đăng Thành 25/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thảo

  1. TUẦN 34: Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 34: THAM GIA KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực và phẩm chất: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... HS sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: dụng cụ lao động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19 – 5. Nghe kể chuyện về những công việc Bác Hồ đã trải qua trong thời gian đi tìm đường cứu nước. (15 - 16’) * Khởi động:
  2. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS trả lời - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của đội văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “THAM GIA KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ”: Câu hỏi giao lưu HS: 1. Sinh nhật Bác Hồ là ngày, tháng nào? 2. Em thấy những hoạt động nào được tổ chức nhằm kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? Những hoạt động ấy được tổ chức ở đâu? 3. Em đã tham gia vào những hoạt động -- Lắng nghe nào? 4. Em cảm nhận được điều gì thông qua những hoạt động đó? 5. Vì sao lại tổ chức những hoạt động kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ? - Lắng nghe - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). * Tìm hiểu về Bác Hồ -HS kể Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ảnh, xem đoạn phim phóng sự hãy kể tên những công việc, hoạt động hàng ngày của Bác. Từ đó hoàn - HS thực hiện yêu cầu. thiện bản thân để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ - Lắng nghe Nhiệm vụ 2 : Hãy kể những câu chuyện, hát những bài hát nói về Bác Hồ mà em biết
  3. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Hoạt động trải nghiệm: BÀI 34: LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. – HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay. - GV dẫn dắt, vào bài.
  4. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực lại vào tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên hiện yc dụng cụ lao động, công dụng của dụng VD: Nhóm 1: Kim chỉ. cụ lao động, dùng một từ nói lên sự + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao + Công dụng: khâu quần áo, + Nguy hiểm: sắc nhọn. động, cách sử dụng và cất giữ an toàn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. - Gọi đại diện nhóm trình bày + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp kín. - Nhận xét => Cần học cách sử dụng an toàn các - 2-3 nhóm trình bày. dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ - Nhận xét đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn sử dụng một trong số dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái - Lắng nghe bào rau củ. - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Lắng nghe - Yc Hs thực hành theo nhóm - HS thực hành theo nhóm: thực hành - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước từng thao tác theo hướng dẫn của thầy lớp cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, ) cất dụng cụ - Đại diên nhóm lên thực hành Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an toàn của các dụng cụ lao động vừa - HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ hướng dẫn cho HS. lao động sau khi làm việc.
  5. 4. Cam kết, hành động - Lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng - 2-3 HS trả lời. cụ lao động nào có trong gia đình mà em - HS lắng nghe. chưa được phép sử dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt: ĐỌC BÀI: HỒ GƯƠM (Tiết 1+2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ.
  6. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền - 2-3 HS luyện đọc. Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện theo nhóm 4. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp của nhân vật. rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có - Gọi HS đọc toàn bài. tường rêu cổ kính, - Nhận xét, khen ngợi. C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản có phải là con rùa đã từng ngậm thanh đọc. kiếm của vua Lê thắng giặc không. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng - HS lắng nghe, đọc thầm. thời hoàn thiện vào VBTTV
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Các nhóm hoạt động - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Một số nhóm trình bày. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2-3 HS chia sẻ bài làm 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều: Toán: TIẾT 166: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát và vận động theo
  8. - Cả lớp hát bài: Ngày hè vui 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận và thống nhất cách nối - GV tổ chức các em làm theo cặp - 1 số nhóm cặp trình bày - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi - HS quan sát và chia sẻ trước lớp hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán cho biết gì? nhóm. + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - Các nhóm trình bày bài làm nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học.
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hồ Gươm * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát và suy luận. - Phát triển năng lực hơp tác trong thảo luận nhóm. - Có ý thức và giúp đỡ bạn trong học tập. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính và máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - GV cho HS đọc lại bài Tập đọc: Hồ - 1 – 2 HS đọc cả bài – Nhận xét. Gươm. - Tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết tên cảnh đẹp ở Hồ Gươm. - Đọc yêu cầu bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - Viết tên các cảnh đẹp ở Hồ Gươm. - Thảo luận nhóm 2 (3’) tìm tên cảnh - Thảo luận nhóm 2 (3’) đẹp có trong bài văn và viết vào VBT. - Đai diện nhóm trình bày. + Cảnh Hồ Gươm nhìn từ trên cao xuống + Cầu Thê Húc + Tháp Rùa - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét và bổ sung. - Tên các cảnh đẹp này viết như thế - Tên riêng được viết hoa các chữ cái đầu nào? mỗi tiếng.
  10. - Đọc kĩ bài Tập đọc và chú ý viết hoa các - Muốn viết được tên các cảnh đẹp ta tên riêng. cần lưu ý điều gì? Bài 2: Xếp các từ theo nhóm từ chỉ sự - HS đọc yêu cầu. vật và từ chỉ đặc điểm: - HS đọc lại câu. - HS thảo luận nhóm 4 và xếp các từ - Nhận xét và bổ sung. vào các nhóm phù hợp. (Làm VBT) - Trao đổi bài làm với cả lớp. - Soi bài của HS. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc - GV gọi HS chia sẻ. điểm HS giao lưu: rùa, trái bưởi, cong cong, lớn, thanh kiếm xum xuê + Vì nó là các từ chỉ hình dáng hoặc tính ? Vì sao bạn xếp từ “cong cong, lớn, chất của một vật hoặc 1 người. xum xuê” vào cột từ chỉ đặc điểm? + Trái bưởi, thanh kiếm, rùa. ? Những từ nào thuộc nhóm từ chỉ sự + Là tên của đồ vật, con vật, cây cối. vật? - HS tìm và trao đổi với bạn phân biệt loại ? Vì sao đó là các từ chỉ sự vật? từ. - HS trả lời - Ngoài các từ chỉ sự vật và đặc điểm có trong VBT thì ta còn tìm được các từ nào khác? - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Viết về điều thú vị của em về quê hương, đất nước. - Nói trong nhóm 2 (2’) - GV trình chiếu gợi ý : - HS làm VBT. + Quê hương, đất nước mình có những điều gì thú vị? - Quan sát và nhận xét về nội dung và cách + Em có tình cảm như thế nào với nơi viết câu. đó? - Câu phải có nghĩa và đầu câu viết hoa - Nói cho nhau nghe về điều thú vị ở cuối câu có dấu chấm. quê hương, đất nước (2’) Sau đó làm vào VBT. - Soi vở của HS. ? Khi viết câu em lưu ý điều gì? - HS trao đổi. - Nhận xét. => GV giảng: Xung quanh chúng ta có rất nhiều điều thú vị nên các em hãy hàng ngày quan sát và cảm nhận những điều thú vị đó ở cuộc sống hay HS lắng nghe những chuyến đi du lịch nhé! 3. Vận dụng:
  11. - Nói cho nhau nghe các em đã ôn được những kiến thức gì? Cho nhiều em nói trước lớp - Nhân xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tự nhiên và xã hội: BÀI 29: MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (T3) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. 2. Năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi “ Mưa rơi, gió thổi” - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai đã xảy ra ở nước ta? -Yêu cầu học sinh kể tên các thiên tai
  12. đã xảy ra ở nước ta? + Hình ảnh nào có thể làm giảm thiên tai? Vì sao? - 3-4 HS trả lời + Hình ảnh nào làm tăng thêm thiên tai? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Nơi em đang sống có hay xảy ra thiên tai hay không? - Nêu thiên tai xảy ra nơi em sinh sống? - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. - Thiệt hại sau thiên tai nơi em sinh sống như thế nào? - Em sẽ làm gì để chia sẻ với các bạn - 2-3 HS trả lời. gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai? - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kiến thức: Các hiện tượng thiên tai như :bão, lũ, lụt, giông sét, hạn hán có thể gây ra nhiều thiệt hại về người và tài sản. Vì vậy chúng ta cần trồng - HS chia sẻ. cây gây rừng và bảo vệ rừng để giảm các thiên tai. 4. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu các ứng phó 2-3 HS trả lời với thiên tai.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: ÔN CHỮ HOA Q, V (kiểu 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
  13. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Chú chim nhỏ - HS hát và vận động theo dễ thương” - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
  14. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa Q, V đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM (Tiết 4) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  15. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Quê hương tươi đẹp” - HS hát và vận động theo - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ phẩm đặc biệt, ) với bạn theo cặp. + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ em biết về quê hương mình. trước lớp. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Về nhà kể lại cho người thân nghe - HS chia sẻ. những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  16. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Toán: TIẾT 167: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Múa sư tử” 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - GV tổ chức các em nêu miệng - 1 số HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
  17. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho - 2 đội: mỗi đội 4 người các em chơi (đội nào chọn ong cho hoa - HS ở dưới cổ vũ đội của mình đúng và nhanh thì đội đó thắng) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét làm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán hỏi gì? nhóm. - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC BÀI: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 5 + 6) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
  18. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, - HS đọc nối tiếp. tích ri tích rích, sương, cuộn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV C2: Nắng ban mai hiền hòa, như - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn những dải lụa tơ vàng óng, như con
  19. cách trả lời đầy đủ câu. song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu - HS thực hiện. thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước diễn cảm, giọng đọc vừa phải. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HS đọc. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Các nhóm trình bày - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HS đọc. - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Kể lại những gì em thấy thú vị ở quê em. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Toán TIẾT 168: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
  20. - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. * HS hòa nhập: Đọc và viết bài Luyện tập 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV cùng HS hát bài hát “Múa sư tử” - HS hát và vận động theo 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 - GV tổ chức các em nêu miệng nêu miệng kết quả - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 số HS trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ hợp với mỗi con thỏ) vũ đội của mình - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? - HS trả lời + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt