Bài giảng Địa lí 8 - Bài 2: Khí hậu Châu Á
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Bài 2: Khí hậu Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_8_bai_2_khi_hau_chau_a.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Bài 2: Khí hậu Châu Á
- Class : 8B Nhóm 3 , nhóm 5
- I. Nét tương đồng giữa các quốc gia Đông Nam Á • Đông Nam Á có số dân lao động dồi dào , dân số trẻ , tăng khá nhanh ,sự phân bố dân cư gắn liền với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nươc chiếm vị trí hàng đầu . Dân cư tập chung đông đúc ở các vùng bằng châu thổ và ven biển
- • * Nét chung : • + Cùng trồng lúa nước sử dụng trâu bò làm sức kéo ,gạo lương thực chính ,ít dùng thịt, sữa, làm nương , trò chơi ,điệu múa, người nông dân sống thành làng bản , • * Nét riêng : • + Tính cách , tập quán , văn hóa , từng dân tộc không trộn lẫn
- II. Đặc điểm tự nhiên • * Địa hình , khoáng sản: • - Địa hình: + nhiều đảo và quần đảo. + ít đồng bằng, nhiều đồi núi, núi lửa - Đất đai, khoáng sản: + Đất đai màu mỡ, đất phù sa có khoáng chất từ dung nham, + Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ
- Một số hình ảnh về địa hình khoáng sản
- * Khí hậu • a. Thuận lợi: - Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc -> thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Phát triển kinh tế biển (trừ Lào). - Nằm trong vành đai sinh khoáng , có nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp. - Rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm => Phát triển lâm nghiệp. - Nhiều cảnh quan đẹp => phát triển du lịch b. Khó khăn: - Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt - Suy giảm rừng, xói mòn đất c. Biện pháp: - Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. - Phòng chống, khắc phục thiên tai.
- Cháy rừng Lũ lụt Hạn hán Chặt phá rừng Xói mòn đất
- Bão ở Việt Nam
- Cháy rừng Lũ lụt Hạn hán Chặt phá rừng Xói mòn đất
- * Đặc điểm dân cư xã hội • a. Dân cư • Số dân đông, mật độ dân số cao (124 người/ km2 – thế giới 48 người/ km2 – 2005). • Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%). • Phân bố dân cư không đều. • b. Dân tộc • Đa dân tộc , bộ trang phục khác nhau, kiểu nhà riêng • Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia. • c. Tôn giáo, tín ngưỡng • Đa tôn giáo , • Văn hoá đa dạng, có nhiều nét tương đồng.
- MaLai(Mlaixia- Indonexia-Tháilan) Chăm(VN-CPChia-Lào) Dao(Myanma-Lào-T.lan-VN) Mèo(VNam-Lào) Thái(Thái Lan- Lào-VNam) Dayak-Indonexia Kinh B
- Nhà thờ Hồi giáo ở Inđônêxia Nhà thờ thiên chúa giáo ở Việt Nam Chùa ở Myanma Đền thờ ở Campuchia
- III. Dịch vụ - Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm. - Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp. - Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.
- - Nông nghiệp • Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng. 1. Trồng lúa nước - Cây lương thực truyền thống và quan trọng. - Sản lượng không ngừng tăng. - Thái Lan và Việt nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới. 2. Trồng cây công nghiệp - Có cao su, cà phê, hồ tiêu, => chủ yếu để xuất khẩu. • 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản - Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính: trâu bò, lợn, gia cầm. - Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển.
- Hoạt động sản xuất và xuất khẩu lúa
- Đánh cá biển ở In-đô-nê-xi-a
- Good bye !