Bài giảng Địa lí 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh, thành phố

ppt 23 trang minh70 5910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh, thành phố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_bai_43_dia_li_tinh_thanh_pho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh, thành phố

  1. Môn :Địa Lí Lớp :9B Trường :THCS Hạp Lĩnh GV:Ngô Thi Chuyên
  2. Tiết 47 – Bài 43: ĐỊA LÝ TỈNH, TP (TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN) (Tiếp tiết 3)
  3. THẢO LUẬN NHÓM - Thời gian: 5 phút - Số nhóm: 4 nhóm - Yêu cầu: + Nhóm 1: . Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh trước kia và hiện nay thay đổi như thế nào? Nhận xét? . Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh hiện nay? + Nhóm 2: Sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh hiện nay phát triển theo hướng như thế nào? Sản phẩm tiêu biểu? + Nhóm 3: Sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh? + Nhóm 4: Đặc điểm phát triển dịch vụ, các loại hình dịch vụ tiêu biểu ở Bắc Ninh?
  4. Kinh tế chung: - Phát triển nền KT nhiều thành phần, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng KT vào loại cao nhất cả nước, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH BẮC NINH (1997 – 2019) 1997 2017 2019 Nông - Lâm - Ngư 45,1 3,0 2,64 nghiệp Công nghiệp - Xây dựng 23,8 75,2 75,72 Dịch vụ 31,1 21,8 21,64 - Năm 2017: Tổng sản - Năm 2020: quy mô kinh tế đứng thứ phẩm (GRDP) chiếm 7; GRDP bình quân đầu người đạt 3,11% GDP cả nước, xếp 6.163 USD, đứng thứ 2; thu nhập bình thứ 4/63 tỉnh, thành phố; quân đầu người đạt 73,3 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP đứng thứ 5; giá trị sản xuất công đạt 19.12 % là tỉnh có tốc nghiệp đạt 1,07 triệu tỷ đồng, tiếp tục độ tăng trưởng nhanh nhất đứng thứ nhất; thu hút đầu tư nước Việt Nam năm 2017 ngoài thêm 1,5 tỷ USD; tổng thu ngân sách đạt 30.431 tỷ đồng, tăng 8,4%
  5. Kinh tế chung: - Phát triển nền KT nhiều thành phần, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng KT vào loại cao nhất cả nước, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ (2,64% - 2019), phát triển nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp - SX lúa là chủ yếu, bên cạnh cây thực phẩm (rau, hành tỏi, khoai tây, cà chua ), hoa, cây cảnh
  6. Phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng, hiện đại,
  7. Kinh tế chung: - Phát triển nền KT nhiều thành phần, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng KT vào loại cao nhất cả nước, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ (2,64% - 2019), phát triển nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp - SX lúa là chủ yếu, bên cạnh cây thực phẩm (rau, hành tỏi, khoai tây, cà chua ), hoa, cây cảnh Công nghiệp: - Chiếm tỉ trọng cao (75,72% - 2019), đứng đầu cả nước về giá trị SX công nghiệp. Từ 2015, BN cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp - Nhiều khu CN lớn, các điểm, cụm CN: KCN Quế Võ, Tiên Sơn, Yên Phong,. - Tập trung nhiều doanh nghiệp công nghệ cao: Samsung, Canon, Nokia - Thủ Cn phát triển mạnh trong các làng nghề
  8. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
  9. Làng nghề đúc đồng Đại Bái (Gia Bình) Làng nghề ươm tơ dệt vải Vọng Nguyệt ( Yên Phong)
  10. Làng đóng cày bừa Đông Xuất( Yên Phong) Làng đồ gỗ mỹ nghệ Phù Khê (Từ Sơn)
  11. Làng gốm Phù Lãng(Quế Võ)
  12. Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong. Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp Tranh Đông Hồ (Thuận Thành)
  13. Kinh tế chung: - Phát triển nền KT nhiều thành phần, chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Tốc độ tăng trưởng KT vào loại cao nhất cả nước, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng Nông nghiệp: - Chiếm tỉ trọng nhỏ (2,64% - 2019), phát triển nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp - SX lúa là chủ yếu, bên cạnh cây thực phẩm (rau, hành tỏi, khoai tây, cà chua ), hoa, cây cảnh Công nghiệp: - Chiếm tỉ trọng cao (75,72% - 2019), đứng đầu cả nước về giá trị SX công nghiệp. Từ 2015, BN cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp - Nhiều khu CN lớn, các điểm, cụm CN: KCN Quế Võ, Tiên Sơn, Yên Phong,. - Tập trung nhiều doanh nghiệp công nghệ cao: Samsung, Canon, Nokia - Thủ CN phát triển mạnh trong các làng nghề Dịch vụ: - Chiếm tỉ trọng (21,64% - 2019) - Các hoạt động dịch vụ đa dạng: + Dịch vụ vận tải phát triển các loại hình đường bộ, đường sắt, đường sông. Là đầu mối giao thông của nhiều tuyến đường quốc lộ: 1A,1B,18,38 + Du lịch nhân văn, tâm linh phát triển: di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề,
  14. CHÙA DÂU ĐỀN ĐÔ HÙA BÚT THÁP ĐỀN ĐÔ
  15. LỄ HỘI
  16. LÀNG NGHỀ
  17. Câu hát trao duyên, câu hát nghĩa tình,
  18. Hướng dẫn về nhà: -Viết 1 báo cáo ngắn gọn giới thiệu về thành tựu kinh tế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh mà em ấn tượng nhất - Học bài cũ - Ôn tập toàn bộ ND kiến thức đã học ở học kỳ 2