Bài giảng Giải tích lớp 12 - Tiết 59: Một số phương pháp tìm nguyên hàm - Nguyễn Đắc Hải
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giải tích lớp 12 - Tiết 59: Một số phương pháp tìm nguyên hàm - Nguyễn Đắc Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giai_tich_lop_12_tiet_59_mot_so_phuong_phap_tim_ng.ppt
Nội dung text: Bài giảng Giải tích lớp 12 - Tiết 59: Một số phương pháp tìm nguyên hàm - Nguyễn Đắc Hải
- CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ HỘI GIẢNG VỚI LỚP 12 A2
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ Tiết 59: GV: NGUYỄN ĐẮC HẢI
- Tiết 59: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM 1. Phương pháp đổi biến số : 2. Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần : ĐỊNH LÍ 2: Nếu u,v là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên K thì u(x) v'(x) dx = u(x) v(x) − v(x) u'(x) dx Viết gọn: udv = uv − vdu
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM 2. Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần : Khi tính f ( x ) dx bằng phương pháp nguyên hàm từng phần có nhiều cách chọn u, dv sao cho f(x)dx = udv nhưng phải khéo chọn u, dv để: + dv = v’dx với v’ là hàm số mà ta dễ tìm được nguyên hàm v + Việc tính vdu đơn giản hơn việc tính udv Đó chính là nghệ thuật sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM 2. Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần : Ví dụ: Tìm ln x dx Giải 1 u = ln x du = dx Đặt x dv = dx v = x Theo công thức nguyên hàm từng phần, ta có: 1 ln x dx = xln x − x dx = xln x − dx x = xln x − x + C
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM Khi tính f ( x ) dx bằng phương pháp nguyên hàm từng phần có nhiều cách chọn u, dv sao cho f(x)dx = udv nhưng phải khéo chọn u, dv để: + dv = v’dx với v’ là hàm số mà ta dễ tìm được nguyên hàm v + Việc tính vdu đơn giản hơn việc tính udv Hoạt động nhóm x Nhóm 1: Tính (x +1) e dx Nhóm 2: Tính x sin x dx 2 Nhóm 3: Tính x cos 2x dx Nhóm 4: Tính x ln x dx
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM 2. Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần : Chú ý: Với P(x) là đa thức, ta có: u = P(x) 1) P(x)sin(ax + b)dx Đặt dv = sin( ax + b)dx u = P(x) P(x)cos(ax + b)dx Đặt dv = cos(ax + b)dx u = P(x) ax+b P(x)e dx Đặt ax+b dv = e dx u = ln( ax + b) 2) P(x)ln(ax + b)dx Đặt dv = P(x)dx
- Đôi khi sử dụng những phương pháp khác nhau, ta đi đến kết quả về hình thức có vẻ khác nhau nhưng thực chất chúng là một Ví dụ: Tính sin x cos xdx Cách 1: Biến đổi lượng giác 1 cos 2x sin x cos x dx = sin 2x dx = − + C 2 4 Cách 2: Dùng phương pháp đổi biến số Đặt u = sinx suy ra du = cosxdx. Do đó u2 sin 2 x sin x cos x dx = udu = + C = + C 2 2 Cách 3: Dùng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần Đặt u=cosx, dv = sinx dx.Khi đó du =-sinx dx và v =-cosx sin x cos x dx = −cos2 x − sin xcos x dx cos2 x Vậy sin x cos x dx = − + C 2
- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Bài vừa học: + Nắm vững công thức nguyên hàm từng phần + Hiểu đựỢc cách dùng công thức nguyên hàm từng phần + Nắm được các dạng thường gặp 2. Bài sắp học: Luyện tập + Chuẩn bị các bài tập 7,8 và 9 trang 145,146 (sgk) + Rèn luyện kĩ năng tìm nguyên hàm bằng các phương pháp đã học
- TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC CHÚC CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO KHOẺ CHÚC CÁC EM KHOẺ, HỌC TẬP TỐT