Bài giảng Hóa học 8 - Bài 33: Điều chế khí Hiđro (phản ứng thế)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 33: Điều chế khí Hiđro (phản ứng thế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_33_dieu_che_khi_hidro_phan_ung_the.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 33: Điều chế khí Hiđro (phản ứng thế)
- Tiết 51: Chủ đề Hidro (tiếp) I. Điều chế khí Hidro II. Phản ứng thế- Bài tập
- I. Điều chế khí Hidro 1. Trong phịng thí nghiệm ? Nguyên liệu để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm.
- PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 • Cĩ thể thay dung dịch axit Clohidric bằng dung dịch Axit Sunfuric lỗng; Thay kẽm bằng các kim loại khác như Nhơm, Sắt. - 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 - Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 => Trong phịng thí nghiệm, khí Hidro được điều chế bằng cách cho axit (HCl, H2SO4 lỗng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhơm) * Thu khí Hidro
- - Thu khí Hidro bằng cách đẩy nước (Dời chỗ của nước)
- - Thu khí Hidro bằng cách đẩy khơng khí (dời chỗ khơng khí).
- Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như thế nào? Vì sao? => Thu khí Hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy khơng khí hoặc đẩy nước. 2. Trong cơng nghiệp.
- II. Phản ứng thế là gì? a) Zn + 2HCl → ZnCl + H 2 2 Trong các Phản ứng đã cho, nguyên tử Fe, Zn đã thay b) Fe + CuCl → FeCl + Cu 2 2 thế nguyên tử nào của hợp chất? c) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 => Phản ứng thế là phản ứng hố học giữa đơn chất và hợp chất, trong đĩ nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
- Bài tập 1. Phản ứng hĩa học nào dưới đây là phản ứng thế? 0 ⎯ ⎯t → B. H O + CaO ⎯⎯ → Ca(OH) A. O2 + 2H2 2H2O 2 2 2KCl + 3O ↑ D. Mg + CuSO → MgSO + Cu C. 2KClO3 2 D. 4 4
- Bài tập 2: Viết các PTHH xảy ra trong các trường hợp sau: a) Sắt tác dụng với dung dịch HCl. b) Nhôm tác dụng với dung dịch HCl c) Nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. ĐÁP ÁN: a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- Bài tập 3. Người ta dùng khí Hidro (dư) tác dụng với Sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được 11,2 gam sắt. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng HH nào? b. Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng? Hướng dẫn: 0 ⎯ ⎯t → a. 3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe (Phản ứng thế) b. mol Fe = 11,2 :56 = 0,2 (mol) mol Fe2O3 phản ứng = ½ mol Fe = 0,1 (mol) Khối lượng Fe2O3 phản ứng: m= 0,1x 160 = 16 (gam)
- Hướng dẫn bài 2-sgk-trang 118. Lấy mẫu thử các chất khí và đánh dấu. O2 Khơng khí H2 Tàn đĩm Cháy - - nĩng đỏ Đốt trong X - Cháy khơng khí