Bài giảng Hóa học 8 - Độ tan của một chất trong nước

ppt 12 trang minh70 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Độ tan của một chất trong nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_do_tan_cua_mot_chat_trong_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Độ tan của một chất trong nước

  1. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
  2. Thớ nghiệm 1 Lấy một lượng nhỏ canxi cacbonat (CaCO3) cho vào nước cất lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trờn tấm kớnh sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết bằng ngọn lửa đốn cồn Quan sỏt hiện tượng, nhận xột. Thớ nghiệm 2 Thay muối canxi cacbonat bằng muối ăn (NaCl) rồi làm thớ nghiệm như trờn Quan sỏt hiện tượng, nhận xột.
  3. Bảng tính tan trong nƯớc của các axit - bazơ - muối Nhóm Hiđro và các kim loại hiđroxit và H K na Ag Mg Ca Ba zn hg pb cu fe fe Al gốc axit i i i i ii ii ii ii ii ii ii ii iii iii - Oh t t - k i t k - k k k k k Zn(NO3)2 - ci t/b t t K t t t t t i t t t t -No t t t t t t t t t t t t t 3 t/b t - ch3coo t/b t t t t t t t t t t t - i = s t/b t BaSOt k - 4t t k k k k k k - = so3 t/b t t k k k k k k k k k - - = so 4 t/kb t t i t i Kk t - k t t t t = co3 t/b t t K k k k k - k - k - - = sio3 k/tb t t - k k k k - k - k k k = Po4 t/kb t t k k k k k k k k k k k t: Hợp chất tan được trong nước. k : Hợp chất không tan. i: Hợp chất ít tan. b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi. kb: Hợp chất không bay hơi. Vạch ngang “-” hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
  4. VD1: Ở 250C độ tan của đường là 204g có nghĩa là gì? Có nghĩa là: ở 250C trong 100g nước có thể hòa tan được tối đa là 204g đường để tạo thành dung dịch bão hòa. VD2: Ở 250C độ tan của natri clorua là 36g có nghĩa là gì? Có nghĩa là: ở 250C trong 100g nước có thể hòa tan được tối đa là 36g NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
  5. • Bài tập: Xỏc định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hũa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thỡ được dung dịch bóo hũa Giải Vậy ở 200C độ tan của muối NaCl là 30 g
  6. Dựa vào đồ thị hình 6.5 hãy hoàn thành nội dung bảng sau: Độ tan Độ Độ tan Độ tan tan ở ở 400C ở 700C 100C Chất NaNO 3 75g 100g 140g KBr 63g 78g 100g KNO 3 12g 62g 142g Na SO 2 4 60g 48g 46g
  7. Dựa vào đồ thị hình 6.6 hãy hoàn thành nội dung bảng sau: Độ tan Độ tan Độ tan Độ tan ở 200C ở 400C ở 800C Chất 0,0059g 0,0040g 0,0013g NO 0,0042g 0,0028g 0,009g O2 0,0005g 0,0019g 0,0010g N2
  8. Khi mở nắp chai nước giải khỏt cú ga em thấy cú hiện tượng gỡ? Giải thớch ?
  9. Giải thớch Tại nhà mỏy, khi sản xuất người ta nộn khớ cacbonic vào cỏc chai nước ngọt ở ỏp suất cao rồi đúng nắp chai, nờn khớ cacbonnic tan bóo hũa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt ỏp suất trong chai giảm, độ tan của khớ cacbonic giảm nờn khớ cacbonic thoỏt ra ngoài kộo theo nước.
  10. Muốn bảo quản tốt cỏc loại nước cú ga ta phải làm gỡ? - Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khớ cacbonic. - Đậy chặt nắp chai nhằm tăng ỏp suất.
  11. Em hóy giải thớch tại sao trong cỏc hồ cỏ cảnh hoặc cỏc đầm nuụi tụm người ta phải “Sục” khụng khớ vào hồ nước?
  12. Đỏp ỏn Do khớ oxi ớt tan trong nước nờn người ta “Sục” khụng khớ nhằm hũa tan nhiều hơn khớ oxi giỳp tụm, cỏ hụ hấp tốt hơn. Từ đú nõng cao năng suất.