Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước nước - Trường THCS Chiêng Khoong

ppt 46 trang thuongnguyen 8160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước nước - Trường THCS Chiêng Khoong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_6_bai_8_thoi_nguyen_thuy_tren_dat_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước nước - Trường THCS Chiêng Khoong

  1. Trường THCS Chiềng Khoong LỊCH SỬ LỚP 6
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ • Hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại + Ở phương Đông: tìm ra lịch và thiên văn;chữ tượng hình ở Ai Cập và Trung Quốc, toán học,số học, chữ số, người Ấn Độ tìm ra số 0, số pi; Kim tự tháp Ai Cập; thành Babilon + Ở phương Tây: làm ra dương lịch,bảng chữ cái a,b,c các ngành khoa học: toán học, vật lí,triết học,sử học, địa lí, văn học
  3. -Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau : -Hãy kể tên các công cụ mà em quan sát được ? -Theo em, với các loại công cụ lao động như trong tranh, con người có thể kiếm sống như thế nào? - Em biết gì về cuộc sống của người nguyên thủy?
  4. Quan s¸t hình 24 vµ ®äc s¸ch gi¸o khoa phÇn 1 trang 22 vµ tr¶ lêi c©u hái: Níc ta xa kia lµ mét vïng ®Êt nh thÕ nµo ? Hình 24-Lược đồ: Một số di chỉ khảo cổ ở VN
  5. Hình 24-Lược đồ: Một số di chỉ khảo cổ ở VN
  6. - Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ . Còn dấu tích của loài vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương hàm choài ra phía trước . người có lớp lông bao phủ
  7. Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn) Thẩm Hai ( Lạng Sơn) Núi Đọ ( Thanh Hoá) Xuân Lộc (Đồng Nai) Hình 24-Lược đồ: Một số di chỉ khảo cổ ở VN
  8. H18_Răng của Người tối cổ ở Hang Thẩm Hai (Lạng Sơn) Đây 2 chiếc răng hoá thạch của Người tối cổ được tìm thấy trong lớp trầm tích màu đỏ ở hang Thẩm Hai (Lạng Sơn). Được xác định là 2 chiếc răng sữa hàm trên của người vượn đang trong quá trình tiến hoá nên vừa có đặc điểm của răng người, vừa có đặc điểm của răng vượn vì họ còn ăn sống, nuốt tươi.
  9. - Rìu đá Núi Đọ: Dài 13cm, rộng 10cm, dày 3,5cm. Phần dưới được ghè đẽo thô sơ, hình thù không rõ H19_ Rìu đá núi Đọ ràng, dùng để chặt đập. Với công (Thanh Hóa) cụ như vậy con người không thể kiếm nhiều thức ăn, đời sống bấp bênh, phụ thuộc vào tự nhiên.
  10. Hang Thẩm Hai – Thẩm Khuyên Răng của người tối cổ ở (Lạng Sơn) hang Thẩm Hai (Lạng Sơn)
  11. Rừu đá Núi Đọ (Thanh Hóa)
  12. Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn) Thẩm Hai ( Lạng Sơn) Núi Đọ ( Thanh Hoá) Xuân Lộc (Đồng Nai) Hình 24-Lược đồ: Một số di chỉ khảo cổ ở VN
  13. THẢO LUẬN NHÓM Nhóm I, III: Quan sát Nhóm II, IV: Việc tìm lược đồ. Em có nhận xét thấy di cốt của Người tối gì về địa điểm sinh sống cổ trên đất nước ta của Người tối cổ trên đất chứng tỏ điều gì? nước ta? Người tối cổ sinh sống Việc tìm thấy di cốt của chủ yếu ở những vùng Người tối cổ trên đất núi cao, địa điểm rải nước ta chứng tỏ: Việt rác trên khắp nước ta. Nam là một trong những cái nôi của loài người.
  14. *HangThẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). Người tối cổ sống *Núi Đọ, Quan Yên trên cả 3 miền đất nước. (Thanh Hoá). *Xuân Lộc (Đồng Nai). Nước ta là một trong những quê hương của loài người.
  15. -Thảo luận nhóm theo cặp bàn (3 phút) -Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn dựa trên cơ sở nào? -Trải qua hàng chục vạn năm lao động. Người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống của mình như thế nào?
  16. Kéo Lèng (LạngSơn) Sơn Vi ( Phú Thọ) Hang Hùm (Yên Bái) Thung Lang ( Ninh Bình) Thẩm Ồm ( Nghệ An)
  17. ? Lao động.
  18. - Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, xưởng cốt nhỏ, bàn tay nhỏ khéo léo, ngón tay linh hoạt, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn, trên người không còn lớp lông mỏng, thể tích não phát triển. (1450 cm3)
  19. Người Người tối cổ tinh khôn Khoảng 3-2 vạn năm trước đây, Người tối cổ dần chuyển biến thành Người tinh khôn.
  20. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
  21. Sơn La Thái Nguyên Lai Châu Bắc Giang Sơn Vi Thanh Hoá Nghệ An Dấu tích của Người tinh khôn giai đoạn đầu được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
  22. H.20- Công cụ chặt Nậm Tun (Lai Châu )
  23. H20 - Là một hòn cuội được người nguyên thuỷ nhặt ở ven suối đem về ghè đẽo thô sơ. Nó vẫn giữ nguyên bề mặt của hòn cuội ở 2 bên được ghè đẽo thô sơ tạo nên công cụ dùng để chặt, cắt, nạo, có hình thù rõ ràng. H.20- Công cụ chặt Nậm Tun (Lai Châu )
  24. ? Quan sát H20, H19. Em hãy so sánh công cụ của Người tinh Công cụ H19: Rất đơn giản, hình khôn có gì khác công cụ của thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo Người tối cổ? qua loa. Công cụ H20: Hòn cuội được ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng. - Đã có 1 bước tiến về công cụ lao động và sự xuất hiện của Người tinh khôn, đánh dấu bước chuyển biến trong xã hội của người nguyên H20. Công cụ thuỷ trên đất nước ta. H19. Rìu đá núi Đọ (Thanh chặt ở Nậm Tun Hóa) (Lai Châu)
  25. Bắc Sơn ( Thái Nguyên) Hoà Bình Hạ Long ( Quảng Ninh) Quỳnh Văn ( Nghệ An) Bàu Tró (Quảng Bình)
  26. H21. Rìu đá Hoà Bình H22. Rìu đá Bắc Sơn H23 . Rìu đá Hạ Long
  27. Nhóm 1: So sánh công cụ ở h20 với h21,22,23? Nhóm 2: Vì sao lại có sự tiến bộ trong cheá taùc coâng cuï lao ñoäng? Nhóm 3: Công cụ lao động được cải tiến có tác dụng như thế nào đến sản xuất?
  28. Thảo luận (3’) So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21,22,23
  29. ? Quan sát công cụ H.20, H.21, H.22, H23 trong H 19- Rìu SGK, so Hình 21, 22 sánh với đá Núi đọ công cụ H19. Em thấy có sự khác nhau như thế nào? Hình 20 Hình 23
  30. Nhóm 1: Từ chỗ thô sơ đến tinh xảo hơn, tiến bộ hơn như mài sắc ở lưỡi. Đặc biệt là rìu có vai để cầm nắm, sắc phần lưỡi. => Sự phát triển rõ nét trong quá trình tiến hóa của con người.
  31. Nhóm 2: Vì sao lại có sự tiến bộ trong cheá taùc coâng cuï lao ñoäng? => Nhờ lao động sản xuất và cải tiến kỹ thuật
  32. Nhóm 3: Công cụ lao động được cải tiến có tác dụng như thế nào đến sản xuất? => Mở rộng sản xuất => năng suất tăng => cuộc sống con người ổn định => con người định cư lâu dài.
  33. -H19: Rất đơn giản, hình thù không rõ ràng, chỉ ghè đẽo qua loa. - H20: Chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. - H21, H22, H23: Lưỡi rìu Hình 19 sắc hơn, hình thù rõ ràng vì Hình 21, 22 thế lao động có hiệu quả hơn. => Công cụ của Người tinh khôn giai đoạn phát tiển tiến bộ hơn công cụ Người tối cổ và Người tinh khôn giai đoạn đầu ở việc biết mài lưỡi cho Hình 20 Hình 23 sắc và hình thù rõ ràng hơn.
  34. Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam. Hồ Chí Minh Em hiểu câu nói trên như thế nào?
  35. TRẢ LỜI Phải biết lịch sử Việt Nam mới biết rõ quá trình phát triển các giai đoạn của dân tộc . Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ và hướng tới tương lai rực rỡ hơn.
  36. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1) Lập bảng các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy ở Việt Nam. Các Thời gian Địa điểm Công cụ giai đoạn xuất hiện tìm thấy chủ yếu Hang Thẩm Hai, Thẩm Người 30-40 vạn Khuyên (Lạng sơn); Núi Công cụ đá ghè đẽo tối cổ năm Đọ (Thanh Hoá); Xuân Lộc thô sơ (Đồng Nai) Người tinh Những chiếc rìu đá khôn ở giai 3 - 2 vạn Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), cuội, ghè đẽo thô đoạn đầu năm Sơn Vi (Phú Thọ) sơ, có hình thù rõ ràng. Người tinh Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng sơn), khôn ở 12000-4000 Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Công cụ đá với kỹ giai đoạn năm Long (Quảng Ninh), Bàu Tró thuật mài ở lưỡi phát triển (Quảng Bình)
  37. Nghệ An, Yên 3-2 vạn năm Cuộc sống Đá ghè đẽo Bái, Ninh phụ thuộc thô sơ,những Bình,, Thái thiên nhiên mảnh tước ghè Nguyên, Phú mỏng Thọ Đá cuội ghè Người tối cổ Ở hang Thẩm đẽo thô sơ,có Khuyên, Thẩm Hai( Lạng Sơn), Núi Đọ hình thù rõ Người tinh (Thanh Hóa), Xuân ràng khôn giai Lộc(Đồng Nai) đoạn đầu Các giai đoạn 40-30 vạn Cuộc sống ổn phát triển của định hơn người nguyên năm thủy ở Việt Nam Nâng cao và cải . thiện hơn, sống 12000 năm - lâu dài ở một nơi 4000 năm Người tinh khôn giai đoạn phát Nhiều nơi khác Thấy nhiều loại như:Quỳnh Văn,Hạ triển công cụ, đá khác Long,L/ nhau có mài Sơn,N/An,Q/Ninh, lưỡi, tay cầm, Q/Bình sắc bén hơn