Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Chủ đề: Các cuộc đấu tranh thời Bắc Thuộc (từ năm 40 đến thế kỉ IX)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Chủ đề: Các cuộc đấu tranh thời Bắc Thuộc (từ năm 40 đến thế kỉ IX)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_6_chu_de_cac_cuoc_dau_tranh_thoi_bac_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 6 - Chủ đề: Các cuộc đấu tranh thời Bắc Thuộc (từ năm 40 đến thế kỉ IX)
- Mơn: Lịch Sử 6 Chủ đề: Các cuộc đấu tranh thời Bắc Thuộc (từ năm 40 đến thế kỉ IX)
- 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc 3. Sự biến chuyển về kinh tế và văn hĩa xã hội.
- 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là Thời Bắc thuộc? Vì đây là thời kỳ nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc (Trung Quốc) thay nhau đơ hộ.
- 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta Trong Thời Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào?.
- Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn bị đơ hộ: Thời Chính quyền Tên nước ta hay đơn vị hành chính gian đơ hộ do chính quyền đơ hộ đặt 179 Nhà Triệu Quận Giao Chỉ, quận Cửu Chân TCN 111 Quận Giao Chỉ, quận Cửu Chân, quận TCN Nhà Hán Nhật Nam (gộp với 6 quận khác của Trung Quốc) thành Châu Giao TKIII Nhà Ngô Giao Châu TKVI Nhà Lương Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hồng Châu 679 Nhà Đường An Nam đơ hộ phủ
- 1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta: -Về chính trị: -Về kinh tế: -Về văn hóa: - Chính sách thâm hiểm nhất
- * Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta Thời Bắc thuộc - Về chính trị: + Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm giữ đến tận các huyện. + Dùng mọi thủ đoạn để khuất phục nhân dân ta như: dùng lực lượng quân sự, mua chuộc, chia rẽ - Về kinh tế: + Đặt nhiều thứ thuế, thuế nặng + Cống nạp sản vật quý ; Lao dịch nặng nề - Về văn hóa: + Du nhập những phong tục, luật lệ của người Hán vào nước ta + Mở trường dạy chữ Hán + Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta - Chính sách thâm hiểm nhất + Là chính sách đồng hĩa, vì muốn biến nước ta thành một phần của lãnh thổ Trung Quốc, dân ta thành dân Trung Quốc.
- 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong Thời Bắc thuộc Tên cuộc Năm Người Tĩm tắt diễn biến chính Ý khởi nghĩa lãnh đạo nghĩa K/n Hai Trưng Trắc, Hai Bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát 40 Trưng Nhị Mơn (Hà Nội). Nghĩa quân nhanh bà Trưng chĩng làm chủ Châu Giao. Thể hiện Bà Triệu tinh thần K/n Khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền 248 (Triệu bất khuất, Bà Triệu ý chí, Thị Trinh) (Thanh Hĩa), rồi lan ra khắp Giao Châu. quyết tâm Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân chiếm giành, giữ K/n hết các quận huyện. Mùa xuân 544, Lý Lý Bí độc lập, 542- Bí lên ngơi Hồng đế, đặt tên nước là Lý Bí chủ quyền 602 Vạn Xuân. của đất nước. K/n Mai Mai Chiếm được Hoan Châu. Mai Thúc Loan 722 liên kết với nhân dân khắp giao Châu và Thúc Loan Thúc Loan champa chiếm được Tống Bình. Khởi nghĩa bùng nổ ở Đường Lâm. K/n Phùng Phùng Hưng, 776- Nghĩa quân nhanh chĩng chiếm thành Hưng Phùng Hải Tống Bình, giành quyền tự chủ 15 năm. 791
- 3. Sự biến chuyển về xã hội, văn hĩa và kinh tế a) Sự biến chuyển về xã hội THỜI VĂN LANG – ÂU LẠC THỜI KÌ BỊ ĐƠ HỘ Vua Quan lại đơ hộ Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán Nơng dân cơng xã Nơng dân cơng xã Nơng dân lệ thuộc Nơ tì Nơ tì
- 3. Sự biến chuyển về xã hội, văn hĩa và kinh tế a) Sự biến chuyển về xã hội b) Sự biến chuyển về văn hĩa * Chữ Hán và đạo Phật, đạo Nho, đạo Lão được truyền vào nước ta. Chính quyền đđơ hộ mở một số trường học dạy chữ Hán. Những luật lệ, phong tục của người Hán được du nhập vào nước ta. * Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nĩi của tổ tiên; học chữ Hán nhưng vận dụng theo cách đọc riêng.
- 3. Sự biến chuyển về xã hội, văn hĩa và kinh tế a) Sự biến chuyển về xã hội * Tổ tiên vẫn giữ được tiếng * Nghề sắt phát triển.Nhân b) Sự biến chuyển về văn hĩa nói và các phong tục như: xăm mình,ăndân biếttrầusử, .dụng sức kéo của c) Sự biến chuyển về kinh tế trâu bò, biết làm thuỷ lợi, trồng lúa nước một năm hai vụ. ÝCác nghĩanghề:Chứngthủ côngtỏ sứctruyềnsống mãnhthốngliệtđượccuảduydântrìtộcphátkhôngtriển:gì cónghềthểgốmtiêu, diệtdệt vảiđược, . THẢO LUẬN NHĨM (3phút) Theo em, sau một nghìn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này?
- Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập,tổ tiên đã để lại cho chúng ta điều gì? * Lòng yêu nước * Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. * Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc
- *CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *CỦNG CỐ : Làm bài tập trắc nghiệm ⚫Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. A.Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào a. mùa xuân năm 40, tại Hát Môn (Hà Nội). b. mùa xuân năm 41, tại Hát Môn (Hà Nội). c. mùa xuân năm 42, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc) Câu a đúng
- *CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *CỦNG CỐ : Làm bài tập trắc nghiệm B. Mục đích cơ bản của chính sách “Đồng hóa” là a. giúp người Việt phát triển. b. mở rộng lãnh thổ cho nhân dân ta. c. biến người Việt thành người Hán, xóa bỏ dân tộc ta. Câu c đúng
- Bài tập 2:Ghép đôi “Tên cuộc khởi nghĩa” ở cột A phù hợp với “thời gian” ở cột B điền vào cột C A (Tên cuộc khởi nghĩa) B(Thời gian) C( Ghép đôi) 1.Khởi nghĩa Bà Triệu. a.Năm 40 1- b 2.Khởi nghĩa Phùng Hưng. b.Năm 248 2- e 3.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan c.Năm 542 3- d d.Năm 722 e.Năm 776
- Bài tập 3:Hãy điền từ (cụm từ) còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành đoạn tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí: ⚫ Mùa xuân năm Lý542 Bí phất cờ khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của nhà Lương tại .Thái Bình Trong vòng chưa đầy 3 tháng Nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện.
- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP -Về nhà làm bài tập và học nội dung từ bài ⚫ 17-25 (các em khắc sâu nội dung của bài 18, 21)