Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 44: Đọc văn: Tại lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi quảng lăng (Lí Bạch)

ppt 13 trang thuongnguyen 5252
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 44: Đọc văn: Tại lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi quảng lăng (Lí Bạch)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_10_tiet_44_doc_van_tai_lau_hoang_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết 44: Đọc văn: Tại lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi quảng lăng (Lí Bạch)

  1. Tiết 44: Đọc văn ((HoàngHoàng HạcHạc lâulâu tốngtống MạnhMạnh HạoHạo NhiênNhiên chichi QuảngQuảng LăngLăng))
  2. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN - Lí Bạch (701-762) tự là Thái Bạch 1. Tác giả - Quê: Lũng Tây (tỉnh Cam Túc) - Là người có tính cách - Là nhà thơ lãng mạn nổi tiếng của đời Đường khoáng đạt; ông được mệnh - Thích ngao du, chán ghét cuộc đời tù túng, chốn danh là ''Thi tiên" quan trường - Để lại hơn 1000 bài thơ - Nội dung thơ: + Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả + Khát vọng phát triển cá tính + Bất bình với hiện thực tầm thường + Thể hiện tình cảm phong phú và mãnh liệt - Phong cách thơ: + Hào phóng, bay bổng tự nhiên, tinh tế và giản dị + Đặc trưng nổi bật: sự thống nhất giữa cái cao cả và cái đẹp
  3. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN * Hoàn cảnh sáng tác: 1. Tác giả Năm 728 lúc tiễn Mạnh Hạo Nhiên người bạn thơ, bạn - Là người có tính cách tri kỉ của nhà thơ. khoáng đạt; ông được mệnh * Đề tài: Tống biệt phổ biến trong thơ Đường danh là ''Thi tiên" * Thể loại: thơ thất ngôn tứ tuyệt 2. Bài thơ: * Hoàn cảnh sáng tác: - Mạnh Hạo Nhiên: (689-740) người huyện Tương * Đề tài: Dương (nay tỉnh Hồ Bắc), là nhà thơ nổi tiếng đời * Thể loại: Đường, hơn Lí Bạch 12 tuổi, là bạn văn chương rất thân thiết của Lí Bạch. “Hoàng kim vạn lạng dung dị đắc Nhân sinh tri kỉ tối nan tầm” (Vạn lạng hoàng kim còn dễ kiếm Thế gian tri kỉ thật khó tìm)
  4. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN 1. Tác giả - Là người có tính cách khoáng đạt; ông được mệnh danh là ''Thi tiên" 2. Bài thơ: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN PHIÊN ÂM: 1. Đọc Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu. Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến trường giang thiên tế lưu. DỊCH THƠ: Bạn từ lầu Hạc lên đường, Giữa mùa hoa khói, Châu Dương xuôi dòng. Bóng buồm đã khuất bầu không, Trông theo chỉ thấy dòng sông bên trời.
  5. Lầu Hoàng Hạc ngày nay (Hồ Bắc – Trung Quốc)
  6. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng)- Lí Bạch - I. TIỂU DẪN PHIÊN ÂM: 1. Tác giả Cố nhân tây từ HoàngHoàng HạcHạc lâulâu,, - Là người có tính cách Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu. khoáng đạt; ông được mệnh DỊCH THƠ: danh là ''Thi tiên" BạnBạn từ lầulầu HạcHạc lên đường, 2. Bài thơ: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Giữa mùa hoa khói, ChâuChâu DươngDương xuôi dòng. 1. Đọc - Địa điểm:+ Nơi đi: Phía tây lầu Hoàng Hạc -> thanh 2. Tìm hiểu văn bản cao, thoát tục. a) Hai câu đầu + Nơi đến: Dương Châu -> phồn hoa, đô hội Hai câu thơ không chỉ liệt kê - Thời gian: Tháng 3 mùa hoa khói sự việc, hiện tượng mà còn - Con người: Cố nhân -> tri âm, tri kỉ thể hiện tình bạn tri kỉ của nhà thơ, không bộc lộ trực => Chỉ 14 chữ mà thông tin đầy đủ, rõ ràng về địa điểm tiếp nhưng sâu sắc. đi và đến, thời gian tiễn bạn. Lời thơ tự sự giản dị, tự nhiên.
  7. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN CôCô phàmphàm viễn ảnh bích không tận 1. Tác giả - Là người có tính cách Cô phàm bích không tận khoáng đạt; ông được mệnh danh là ''Thi tiên" Hữu hạn Vô hạn 2. Bài thơ: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Nhỏ bé, cô đơn Rộng lớn 1. Đọc - Nghệ thuật: đối lập, ẩn dụ. 2. Tìm hiểu văn bản Cảm giác: cô đơn, trống vắng, luyến tiếc, nhớ thương a) Hai câu đầu b) Hai câu sau - Điểm nhìn: Cô phàm viễn ảnh bích không tận nhìn rõ mờ dần mất hút Tiêu điểm mờ xa dần hút bóng trong bầu trời xanh biếc, và trước mắt chỉ còn duy nhất hình ảnh dòng Trường Giang cuộn chảy.
  8. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu. 1. Tác giả - Là người có tính cách + Câu thơ chỉ gợi mà không tả: con sông như cao khoáng đạt; ông được mệnh dần lên hoà nhập với trời xanh => Gợi không gian danh là ''Thi tiên" vũ trụ rộng lớn, kỳ vĩ  đem đến cảm giác choáng 2. Bài thơ: ngợp, con người càng thêm nhỏ bé, cô đơn. Ánh II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN mắt nhà thơ đành bất lực trước không gian vô tận 1. Đọc đã che khuất người bạn tri âm, tri kỉ của mình => 2. Tìm hiểu văn bản nỗi cô đơn càng thêm vời vợi, nỗi nhớ càng thêm a) Hai câu đầu thăm thẳm. b) Hai câu sau Hai câu thơ dùng cảnh để ngụ tình Tâm trạng của người đưa tiễn càng thêm cô đơn, hụt hẫng, trống trải đến rợn ngợp khi chia tay với người tri kỉ.
  9. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TIỂU DẪN TỔNG KẾT 1. Tác giả - Là người có tính cách khoáng đạt; ông được mệnh danh là ''Thi tiên" NỘI DUNG NGHỆ THUẬT 2. Bài thơ: II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc Tâm Bút Tả Ngôn 2. Tìm hiểu văn bản Tình sự pháp cảnh ngữ a) Hai câu đầu bạn thầm chấm ngụ giản chân kín phá tình; b) Hai câu sau dị, thành, của của ý tại trong 3. Tổng kết sâu sắc nhà thơ ngôn sáng thơ Đường ngoại
  10. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã về dự giờ.
  11. Tiết 33: Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) - Lí Bạch - I. TÌM HIỂU CHUNG - Lµ thµnh tùu rùc rì nhÊt cña v¨n häc ®êi §­êng (618-907). 1. Thơ Đường - Trong cuèn Toµn §­êng thi cßn 48.900 bµi cña trªn 2.300 t¸c gi¶. - NghÖ thuËt : + Chñ yÕu s¸ng t¸c theo 3 thÓ: §­êng luËt, cæ phong, tõ. + Lµ mét lo¹i th¬ cæ, cã niªm luËt chÆt chÏ. + Th¬ §­êng hµm sóc, giµu ''ý t¹i ng«n ngo¹i'‘. - Néi dung : phong phó + T×nh yªu quª h­¬ng, ®Êt n­íc. + Ph¶n ¸nh hiÖn thùc, nãi lªn nçi bÊt b×nh tr­íc nh÷ng bÊt c«ng cña x· héi. + Bµy tá niÒm c¶m th«ng víi nh÷ng nçi khæ cña con ng­êi + Ca ngîi t×nh ng­êi (t×nh b»ng h÷u).