Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài số 11: Câu ghép

ppt 48 trang minh70 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài số 11: Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_so_11_cau_ghep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài số 11: Câu ghép

  1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh? A, Là đối chiếu hai sự vật , hiện tượng có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt. B, Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật , hiện tượng. C,C Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục ,thiếu lịch sự. Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ? A. BácBác traitrai đãđã khákhá rồirồi chứchứ ?? BB. LãoLão hãyhãy yênyên lònglòng màmà nhắmnhắm mắtmắt!! C . NắngNắng ấmấm,, sânsân rộngrộng vàvà sạchsạch
  2. 3. Hãy tìm cụm chủ- vị của ba câu dưới đây? § A,A, BácBác traitrai đãđã khákhá rồirồi chứchứ ?? Bác trai / đã khá rồi chứ ? § C V § B,B, LãoLão hãyhãy yênyên lònglòng màmà nhắmnhắm mắtmắt!! Lão / hãy yên lòng mà nhắm mắt! § C V § C,C, NắngNắng ấmấm,, sânsân rộngrộng vàvà sạchsạch § Nắng / ấm, sân / rộng và sạch. § C V C V
  3. (1) Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không Hàng có nămnhững cứ đám vào mây cuối bàng thu, bạclá ,ngoài lòng tôiđường lại nao rụng nức nhiều những và kỷ trên khôngniệm mơn có nhữngman của đám buổi mây tựu bàngtrường bạc. , lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm (2) Tôimơn quên man củathế nàobuổi đượctựu trường những. cảm giác trong sáng ấy nảy nở Tôi trong quên lòng thế tôinào như được mấy những cành cảm hoa giác tươi trong mỉm sáng cười ấy nảygiữa nở bầu trong lòngtrời quangtôi như đãng mấy .cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Những(3) Những ý tưởng ý tưởng ấy tôiấy chưatôi chưa lần lầnnào nàoghi ghilên giấylên giấy, vì ,hồi vì hồiấy tôi ấy khôngtôi biếtkhông ghi biết và ghingày và nay ngày tôi naykhông tôi nhớkhông hết nhớ. Nhưng hết. (4)mỗi Nhưng lần thấy mỗi mấy lần em nhỏthấy rụtmấy rè emnúp nhỏdưới rụt nón rè mẹnúp làn dưới đầu nón tiên mẹ đi đếnlần trườngđầu tiên, lòng đi đếntôi lại tưngtrường bừng, lòng rộn tôi rã lại. Buổi tưng mai bừng hôm rộn ấy rã, .một (5) buổiBuổi maimai đầy hôm sương ấy, mộtthu và gióbuổi lạnh mai, mẹđầy tôi sương âu yếm thu nắm và giótay tôilạnh dẫn, mẹ đi tôitrên âu con yếm đường nắm làng tay dàitôi và hẹpdẫn. điCon trên đường con nàyđường tôi đãlàng quen dài đi và lại hẹp lắm. (6) lần Con, nhưng đường lần nàynày tôitự nhiênđã thấyquen lạđi. Cảnhlại lắm vật lần chung, nhưng quanh lần tôi này đều tự thaynhiên đổi thấy, vì chínhlạ.(7) lòngCảnh tôi vật đang cóchung sự thay quanh đổi lớntôi :đều hôm thay nay đổitôi ,đi vì học chính. lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
  4. 2. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng .
  5. 2. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng CN1 VN1 C2 V2 Bæ ngữ tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng . V3 C3 Bæ ngữ => Cụm CN1-VN1 là cụm lớn, hai cụm C2-V2 và C3-V3 là phụ ngữ cho động từ trung tâm “quên” vµ “ n¶y në”. Giữa chúng có mối quan hệ bao hàm so sánh: “như”
  6. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
  7. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió TN TN lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng CN VN dài và hẹp. => Có 1 kết cấu chủ vị
  8. (7) Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
  9. (7) Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi/ C1 V1 V1 C2 C1 C2 đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi / đi học. V2V2 TN C3 C3 V3V3 Có 3 chủ vị không bao chứa nhau, các vế có mối quan hệ không bao hàm.
  10. Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể Kiểu câu Câu có một cụm C-V 5 Câu đơn Cụm C-V nhỏ nằm Câu đơn mở 2 Câu có hai trong cụm C-V lớn rộng thành phần hoặc nhiều Các cụm C-V không cụm C-V 7 bao chứa nhau Câu ghép
  11. BÀIBÀI TẬPTẬP NHANHNHANH Trong hai câu sau, câu nào là câu ghép? a. Cái bàn này chân gãy rồi. Câu đơn mở rộng C C VV b. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Câu ghép C C V 1 V1 2 2
  12. Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ làn đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
  13. 1. H»ng n¨m cø vµo cuèi thu, l¸ ngoµi ®­êng rông nhiÒu C TN 1 V1 vµ trªn kh«ng cã nh÷ng ®¸m m©y bµng b¹c, lßng t«i l¹i C2 V2 C3 nao nøc nh÷ng kØ niÖm m¬n man cña buæi tùu tr­êng. V3 => Dùng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời), dấu phẩy.
  14. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì TN CN1 VN1 hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. TN CN2 VN2 TN CN3 VN3 => Dùng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên nhân) và quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời), dấu phẩy
  15. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng TN CN1 VN1 lần này tự nhiên thấy lạ. VN2 CN2 => Dùng quan hệ từ “nhưng” (Chỉ ý tương phản).
  16. 1. Vì trời mưa to nên đường rất trơn . C1 V1 C2 V2 => Dùng cặp quan hệ từ . 2.T«i im lÆng cói ®Çu xuèng ®Êt : lßng t«i cµng th¾t l¹i, C2 C1 V1 V2 khoÐ m¾t t«i ®· cay cay. V3 C3 => Dùng dấu hai chấm , dấu phẩy
  17. 3. N­íc s«ng cµng d©ng lên bao nhiªu th× ®åi nói C C2 1 v1 cµng d©ng cao bÊy nhiªu. V2 => Dùng cặp phó từ , đại từ . 4. Anh ®i ®­êng nµy, em ®i ®­êng nä. C1 V1 C2 V2 => Dùng cặp chỉ từ , dấu phẩy
  18. Bài Tập: Hai câu ghép sau có gì giống và khác nhau? a. Tôi có ngày hôm nay nhờ tôi đam mê phim ảnh. b. Tôi có ngày hôm nay tại tôi đam mê phim ảnh. * Giống nhau: - Nội dung thông tin * Khác nhau: - Sắc thái ý nghĩa
  19. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? (3) U van Dần, u lạy Dần ! C1 V1 C2 V2 (5) Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! C1 V1 C2 V2 C3 V3 (6) Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. TN C1 V1 C2 V2 (7) Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào C1 V1 C2 V2 đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. C3 V3
  20. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? Cô tôi chưa dứt câu , cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra C1 V1 C2 V2 tiếng . Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như C1 V1 hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà C2 V2 cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
  21. Bài tập 2 Vì bạn Nam không thuộc bài
  22. Do nó chủ quan
  23. Tại trời mưa
  24. Nếu Lan chăm học Slide 20
  25. Trời vừa hửng sáng Slide 20
  26. Gió càng lớn .
  27. Bài tập 3 : Sgk/113 Chuyển những câu ghép em vừa đặt ở bài tập 2 thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau : a/ Bỏ bớt một quan hệ từ . b/ Đảo lại trật tự các vế câu .
  28. * Bài tập 3: - Vì Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. * Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. + Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao. * Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học.
  29. HƯỚNGHƯỚNG DẪNDẪN VỀVỀ NHÀNHÀ - *Bài vừa học: - - Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép. - - Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần. - - Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập. - -Vẽ sơ đồ tư duy bài học vào vở. - *Bài sắp học: “ Câu ghép ” ( tiếp theo ) - - Trả lời câu hỏi phần I sgk /123. - => Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.