Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài thứ 22: Câu phủ định

ppt 20 trang minh70 4631
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài thứ 22: Câu phủ định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_thu_22_cau_phu_dinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài thứ 22: Câu phủ định

  1. PHỊNG GD- ĐT ĐƠNG TRIỀU TRƯỜNG THCS XUÂN SƠN
  2. CÁC LOẠI CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NĨI KIỂU CÂU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG - Cĩ từ nghi vấn: ai, gì, sao, nào, đâu, - Để hỏi NGHI VẤN ư, hử, hả, bao nhiêu - Yêu cầu, bộc lộ cảm xúc, đe - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. dọa, khẳng định, phủ định - Cĩ từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, - Để yêu cầu, đề nghị, ra thơi, nào hoặc ngữ điệu cầu khiến. lệnh, khuyên bảo CẦU KHIẾN - Kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. -Cĩ từ cảm thán: ơi, a, chao ơi, trời - Để bộc lộ cảm xúc ơi, thay, biết bao CẢM THÁN - Kết thúc bằng dấu chấm than. - Khơng cĩ đặc điểm hình thức của 3 - Để kể, tả, thơng báo, nhận loại câu trên (khơng cĩ từ nghi vấn, định, đánh giá TRẦN THUẬT từ cầu khiến, từ cảm thán) - Yêu cầu, bộc lộ cảm xúc - Kết thúc bằng dấu chấm, chấm lửng, chấm than.
  3. Ngữ liệu1: a) Nam đi Huế. b) Nam khơng đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Phĩ từ chỉ sự phủ định
  4. a) Nam đi Huế. thơng báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” cĩ diễn ra. Câu khẳng định. b) Nam khơng đi Huế. Về đặc điểm hình thức: c) Nam chưa đi Huế. cĩ các từ ngữ phủ định như khơng, d) Nam chẳng đi Huế. chưa, chẳng Câu phủ định.
  5. a) Khơng phải là anh ấy đọc báo. Phủ định tồn bộ. b) Anh ấy khơng đọc báo. Phủ định c) Anh ấy đọc khơng phải là báo mà là truyện. bộ phận. Về đặc điểm cấu tạo, câu phủ định: a) Cĩ từ ngữ phủ định tác động đến nịng cốt câu. b) Cĩ từ phủ định tác động đến vị ngữ. c) Cĩ từ ngữ phủ định tác động đến bổ ngữ của câu.
  6. a) Nam đi Huế. thơng báo, xác nhận sự việc “Nam đi Huế” cĩ diễn ra. Câu khẳng định. b) Nam khơng đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. thơng báo, xác nhận khơng cĩ d) Nam chẳng đi Huế. sự việc “Nam đi Huế” diễn ra.
  7. b) Nam khơng đi Huế. thơng báo, xác nhận khơng c) Nam chưa đi Huế. cĩ sự việc “Nam đi Huế” d) Nam chẳng đi Huế. diễn ra. 1. Nam khơng phải là em tơi. xác nhận khơng cĩ quan hệ 2. Nam khơng cĩ máy tính. xác nhận khơng cĩ sự vật 3. Nam làm việc đĩ khơng sai. xác nhận khơng cĩ tính chất Về chức năng: Thơng báo, xác nhận khơng cĩ sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đĩ. Câu phủ định miêu tả
  8. Ngữ liệu 2: Thầy sờ vịi bảo:(1) -Tưởng con voi như thế nào, hĩa ra nĩ sun sun như con đỉa.(2) Thầy sờ ngà bảo:(3) -Khơng phải,nĩ chần chẫn như cái địn càn.(4) Thầy sờ tai bảo:(5) -Đâu cĩ! (6) Nĩ bè bè như cái quạt thĩc.(7) (Thầy bĩi xem voi) * Về hình thức: cĩ từ ngữ phủ định: khơng phải, đâu cĩ -Thầy sờ ngà: bác bỏ ý kiến của thầy sờ vịi. - Thầy sờ tai: bác bỏ ý kiến của cả thầy sờ vịi và thấy sờ ngà (chủ yếu là ý kiến của thầy sờ ngà). * Về chức năng: phản bác một ý kiến, nhận định của người khác Câu phủ định bác bỏ
  9. Bạn ấy khơng giỏi tốn. VD1: VD2: A: Thu cĩ giỏi Tốn khơng? A: Thu rất giỏi Tốn. B: Bạn ấy khơng giỏi Tốn. B: Bạn ấy khơng giỏi Tốn. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ (Khơng giả định một ý kiến hay (Giả định trước đĩ cĩ một ý kiến một nhận định nào trước đĩ) hay một nhận định nào đĩ được đưa ra) căn cứ vào tình huống giao tiếp.
  10. Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đĩ, họ muốn cam kết rằng, khơng cĩ ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. (Theo Lý Lan, Cổng trường mở ra) b. Tơi an ủi lão: - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nĩ chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuơi chĩ mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nĩ chính là hĩa kiếp cho nĩ đấy, hĩa kiếp để cho nĩ làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Khơng, chúng con khơng đĩi nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mịng bụng ra rồi cịn đĩi gì nữa. (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn)
  11. Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào câu phủ định bác bỏ? Vì sao? a. Bằng hành động đĩ, họ muốn cam kết rằng, khơng cĩ ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. b. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nĩ chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuơi chĩ mà chả bán hay giết thịt! c. Khơng, chúng con khơng đĩi nữa đâu. Câu phủ định bác bỏ b. Ơng giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc. c. Cái Tí phản bác điều mà nĩ cho rằng mẹ nĩ đang nghĩ: Mấy đứa con đang đĩi.
  12. Bài tập 2: a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song khơng phải là khơng cĩ ý nghĩa. (Hồi Thanh, Ý nghĩa văn chương) c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng cĩ một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp mĩn sấu dầm bán trước cổng trường. (Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội) Cả 2 câu trên đều là câu phủ định cĩ điểm đặc biệt là cĩ một từ phủ định kết hợp với từ phủ định “khơng phải là khơng” hay cĩ một từ phủ định kết hợp với từ nghi vấn “ai chẳng” – từ phủ định đứng sau từ nghi vấn . Khi đĩ nghĩa của cả câu là khẳng định.
  13. a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là một a. Câu chuyện cĩ lẽ chỉ là một câu câu chuyện hoang đường, chuyện hoang đường, song cĩ ý song khơng phải là khơng nghĩa. cĩ ý nghĩa. c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, Nội, ai chẳng cĩ một lần ai cũng cĩ một lần nghển cổ nhìn nghển cổ nhìn lên tán lá lên tán lá cao vút mà ngắm nghía cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non một cách ước ao chùm sấu xanh hay thích thú chia nhau non xanh hay thích thú nhấm nháp mĩn sấu dầm bán chia nhau nhấm nháp mĩn trước cổng trường. sấu dầm bán trước cổng trường. Những câu trong bài tập 2a, 2c ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu vừa đặt.
  14. Bài tập 3: Choắt khơng dậy được nữa, nằm thoi thĩp. ( Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí ) - Nếu thay khơng bằng chưa thì câu viết lại là: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thĩp. - Ý nghĩa của câu cũng thay đổi: + khơng (dậy được) nữa cĩ nghĩa là vĩnh viễn khơng dậy được (phủ định tuyệt đối). + chưa (dậy được) cĩ nghĩa là sau đĩ cĩ thể dậy được (phủ định tương đối). - Câu văn của Tơ Hồi thích hợp với mạch của câu chuyện hơn (Vì sau khi bị chị Cốc mổ, Choắt đã nằm thoi thĩp khơng bao giờ dậy nữa và chết).
  15. Bài tập 4: a) Đẹp gì mà đẹp! Khơng đẹp tí nào! c) Bài thơ này mà hay à? Bài thơ này khơng hay. - Các câu trên khơng phải là câu phủ định. -Những câu này dùng để bác bỏ một ý kiến khẳng định một cái gì đĩ đẹp(a), phản bác ý kiến khẳng định một bài thơ nào đĩ hay(c).
  16. Bài tập 5: Ta thường tới bữa quên (khơng) ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa (chẳng) xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gĩi trong da ngựa, ta cũng vui lịng. ( Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn)
  17. Bài 5: Ta thường tới bữa quên (khơng) ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa (chẳng) xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gĩi trong da ngựa, ta cũng vui lịng. ( Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn) Khơng thể thay quên = khơng ; chưa = chẳng được vì như thế sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu: -Quên ở đây là khơng nghĩ đến, khơng để tâm đến. Dùng từ này sẽ thể hiện được lịng căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức khơng để tâm đến việc ăn uống- một hoạt động thiết yếu của con người hằng ngày. - chưa: diễn tả hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nào đĩ chẳng: phủ định hành động khơng diễn ra
  18. Bài tập 6: Hãy viết đoạn đối thoại ngắn, trong đĩ cĩ dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. Vừa bước vào phịng triển lãm tranh, Lan đã xuýt xoa: - Trời ơi, thật là tuyệt. Tớ thấy khơng cĩ bức tranh nào đẹp hơn bức tranh này! Sau một hồi ngắm nghía, Minh mới lên tiếng: -Ừ đúng là bức tranh cĩ đẹp thật nhưng khơng phải khơng cĩ bức nào đẹp hơn nĩ. Cậu hãy ngắm thật kĩ bức tranh ở gần cuối phịng đi. (PĐ bác bỏ) Lan gật gù: - Ừ, con mắt cậu thật tinh. Đúng là khơng thể cãi cậu được. (PĐ miêu tả)
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Học thuộc ghi nhớ. Hồn thành các bài tập. Viết đoạn đối thoại trong đĩ cĩ sử dụng các kiểu câu đã học: câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến và câu phủ định. - Soạn: Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn + Tìm hiểu về hồn cảnh sáng tác bài Hịch (về cuộc kháng chiến chống quân Mơng – Nguyên lần 2 - 1285) + Sưu tầm những tư liệu về Trần Quốc Tuấn. + Cách đọc bài Hịch; nghiên cứu tồn bộ chú thích SGK + Tìm hiểu về thể loại hịch, bố cục Hịch tướng sĩ; nhận xét cách đọc văn bản Hịch tướng sĩ. + Xác định và phân tích nghệ thuật lập luận của văn bản. + Trả lời các câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài.