Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cầu khiến

ppt 20 trang minh70 3180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_cau_cau_khien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cầu khiến

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ -Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ? - Đặt một câu nghi vấn •HÌNH THỨC: + Có những từ nghi vấn: có không, sao, hay + Khi viết có dấu chấm hỏi (?) đặt ở cuối câu •CHỨC NĂNG : • Chức năng chính: Dùng để hỏi
  2. CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG * VÍ DỤ 1 (SGK/30)
  3. ? Trong những đoạn trích a,b câu nào là câu cầu khiến hãy chỉ rõ? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? ?Các câu cầu khiến trong đoạn trích dùng để làm gì? a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
  4. CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG * ví dụ 1. (Sgk/30) *. Nhận xét: -Các câu cầu khiến: + Thôi đừng lo lắng . (khuyên bảo,động viên) + Cứ về đi. (yêu cầu, nhắc nhở) + Đi thôi con. (yêu cầu, nhắc nhở) •Hình thức: -Có chứa từ cầu khiến (đi ,thôi,đừng ). -Kết thúc câu bằng dấu chấm (khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh) •Chức năng: Dùng để khuyên bảo,yêu cầu
  5. * ví dụ 2. (SGK/30) a. -Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa ! *. Nhận xét: + Câu “Mở cửa” trong vd ( a) dùng để trả lời câu hỏi Anh làm gì đấy ? Ngữ điệu bình thường ->Câu trần thuật với ý nghĩa thông tin sự kiện. +“ Mở cửa ! ” trong câu (b) dùng để ra lệnh, yêu cầu mở cửa. Ngữ điệu được nhấn mạnh . - Khác :ở ngữ điệu, chức năng
  6. CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG *. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) *. Nhận xét - Các câu cầu khiến:. - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) - Cứ về đi. ( yêu cầu) - Đi thôi con. ( yêu cầu) - Mở cửa! diễn đạt bằng ngữ điệu ( đề nghị, ra lệnh, yêu cầu) - Hình thức :+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng,chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; +Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. - Chức năng:+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo, * GHI NHỚ: SGK/31
  7. * Bài tập nhanh: xác định câu cầu khiến và nêu chức năng. a. Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào. (ra lệnh) Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn. (Hồ Chí Minh) b. Đừng hút thuốc nữa nhé. (yêu cầu) Xác định chức năng của các câu cầu khiến sau: a) Xung phong! (ra lệnh) b) Xin đừng đổ rác! (yêu cầu) c) Đề nghị mọi người giữ trật tự. (đề nghị) d) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang (khuyên nhủ) Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao)
  8. II. Luyện tập : 1.Bài tập 1: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu sau đây là câu cầu khiến ? a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương . ( Bánh chưng, bánh giầy ) b. Ông giáo hút thuốc đi . ( Nam Cao , Lão Hạc ) c.Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có sống được không . ( Chân ,Tay,Tai ,Mắt,Miệng )
  9. *Bài tập 1. Em có nhận xét gì về chủ ngữ trong những câu trên? a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b) Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c) Nay chúng ta đừnglàm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) *Gợi ý + Câu (a) : vắng CN, đó là: Lang Liêu. + Câu (b) : CN là: “ông giáo” ngôi thứ hai số ít. + Câu (c): CN là: “chúng ta”, ngôi thứ nhất số nhiều ( dạng ngôi gộp: có người đối thoại). - Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại (hay người tiếp nhận câu nói) hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại.
  10. *Bài tập 1. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay đổi như thế nào. (Thảo luận) a) "Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." / "Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." (Không thay đổi về nghĩa mà làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn) b) "Ông giáo hút trước đi." / "Hút trước đi." (Ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn) c) "Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không." / "Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không." ( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; đối với câu thứ hai, trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.)
  11. 2. Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến ? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ?
  12. Vắng CN a. Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .Đào tổ nông thì cho chết ! b. Ông Đốc tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi: - Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà.Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa . c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt.Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống,lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà,anh ta lộn cổ xuống sông.Một người ngồi cạnh thấy thế,vội giơ tay ra,hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói : - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì,anh ta cố ngoi lên,nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát .
  13. *Bài tâp 2. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu. a) "Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi ." - Có từ ngữ cầu khiến:thôi, đi - vắng chủ ngữ. b) "Các em đừng khóc." - Có từ ngữ cầu khiến: đừng - có chủ ngữ (Ngôi thứ hai số nhiều) c) "Đưa tay cho tôi mau!"; "Cầm lấy tay tôi này!" - Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ ngữ.
  14. 3. Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! Vắng CN b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. * Nhận xét - Trong câu (a) vắng chủ ngữ, có từ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến. - Còn trong câu (b) có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít. - Nhờ có CN trong (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.
  15. Bài tập 4 (SGK/tr32) Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi . Dế choắt nhìn tôi mà rằng : - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh , phòng khi tối lửa tắt đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang . Trả lời + Có mục đích cầu khiến: Muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cái ngách phòng thân. + Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với dế Mèn và lại là người yếu đuối, nhút nhát. Vì vậy ngôn từ của Dế Choắt thường khiêm nhường, có sự rào đón trước sau. + Trong lời Dế Choắt yêu cầu Dế Mèn, Tô Hoài không dùng câu cầu khiến ( mà dùng câu nghi vấn: “ hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh ” ) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn. Cách dùng lời cầu khiến như thế rất phù hợp với tính cách của Dế Choắt và khiến cho Dế Mèn dễ tiếp nhận hơn.
  16. Bài tập 5 (SGK/tr33) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi . Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “ Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra .” (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) Trả lời: So sánh ý nghĩa của 2 câu : “ Đi đi con! ” và “Đi thôi con.” -“ Đi đi con! ” →Chỉ có người con đi. -“ Đi thôi con. ”→ Cả hai mẹ con cùng đi.  Hai câu này có thể thay thế cho nhau được không? -Hai câu này không thể thay thế cho nhau được vì có ý nghĩa rất khác nhau. -“ Đi đi con! ” →người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. -“ Đi thôi con. ”→ người mẹ bảo con đi cùng mình.
  17. CÂU CẦU KHIẾN
  18. THẢO LUẬN NHÓM Xem bức tranh, hãy viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại ngắn có sử dụng câu cầu khiến.
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài , làm bài tập 4,5 SGK - Xem trước bài : Câu cảm thán