Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Trường THSC Kiến Quốc

ppt 15 trang minh70 4830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Trường THSC Kiến Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_chieu_doi_do_truong_thsc_kien_quoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Chiếu dời đô - Trường THSC Kiến Quốc

  1. Tiết 89 Văn bản: CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn Giáo viên: ĐàoĐào thị LoanThị Loan THCSTrường Kiến THSC Quốc, Kiến Ninh Quốc, Giang, Ninh Giang Hải Dương
  2. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung 1. Tác giả : Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Vấn đề nghị luận : Sự cần thiết phải Thái Tổ quê ở châu Cổ Pháp lộ Bắc Giang dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Nay là xã Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh), vị Luận điểm : vua khai sáng triều Lí, là vị vua anh minh, có - Lí do dời đô ( Từ đầu thể chí lớn và lập nhiều chiến công. không dời đổi) 2.Tác phẩm : Chiếu dời đô được Lí Công Uẩn viết 1010 , gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại - Đại La xứng đáng là kinh đô bậc : thành Đại La trở thành kinh đô của nước Đại nhất ( Còn lại) Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam. * Thể chiếu : thể văn do vua dùng để ban bố Phần 1: Từ đầu đến “ không thể mệnh lệnh, viết bằng văn vần, văn biền ngẫu không dời đổi” hoặc văn xuôi -> Nêu lí do của việc dời đô. * Phương thức biểu đạt : Nghị luận Phần 2: Tiếp đến “ muôn đời” II. Đọc , hiểu văn bản -> Lý do chọn thành Đại La làm kinh 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: đô 2. Bố cục: Phần 3: Lời ban bố 3. Phân tích:
  3. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung 1. Tác giả : Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Vấn đề nghị luận : Sự cần thiết phải Tổ , vị vua khai sáng triều Lí dời đô từ Hoa Lư về Đại La 2.Tác phẩm : Chiếu dời đô được Lí Công Uẩn Luận điểm : viết 1010 . - Lí do dời đô ( Từ đầu thể II. Đọc , hiểu văn bản không dời đổi) 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục: 3. Phân tích: Phần 1: Từ đầu đến “ không thể không dời đổi” -> Nêu lí do của việc dời đô. Phần 2: Tiếp đến “ muôn đời” -> Lý do chọn thành Đại La làm kinh đô Phần 3: Lời ban bố
  4. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung Sử sách Thực tế 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái (Trung Quốc) (Đại Việt) Tổ , vị vua khai sáng triều Lí 2. Tác phẩm: Chiếu dời đô được Lí Công Uẩn -Nhà Thương - Nhà Đinh viết 1010 . -Nhà Chu -Nhà Lê II. Đọc , hiểu văn bản Dời đô Không dời đô 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục: 3. Phân tích: Triều đại a. Lí do dời đô . Đất nước ngắn ngủi, - Lịch sử đã từng có những cuộc dời đô : vững bền, đất nước mang lại lợi ích lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc - Hai triều Đinh, Lê không dời đô : triều vận phát triển không phát ngắn ngủi , đất nước không phát triển . thịnh vượng triển thịnh vượng. Sự cần thiết phải dời đô . Lập luận sắc bén : phần trước làm chỗ dựa, làm tiền đề cho phần sau Sự cần thiết phải dời kinh đô
  5. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ , vị vua khai sáng triều Lí 2. Tác phẩm: Chiếu dời đô được Lí Công Uẩn viết 1010 . II. Đọc , hiểu văn bản 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục: 3. Phân tích: a. Lí do dời đô . Cố đô Hoa Lư - Lịch sử đã từng có những cuộc dời đô : mang lại lợi ích lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc - Hai triều Đinh, Lê không dời đô : triều vận ngắn ngủi , đất nước không phát triển . Sự cần thiết phải dời đô . Lập luận sắc bén : phần trước làm chỗ dựa, làm tiền đề cho phần sau * Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và hùng cường
  6. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung Vị thế chính trị, Vị thế địa lí II. Đọc , hiểu văn bản văn hoá 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 2. Bố cục: + Thế đất rồng 3. Phân tích: cuộn, hổ ngồi Là đầu mối a. Lí do dời đô . Trung tâm đất giao lưu,”chốn - Sự cần thiết phải dời đô . trời,mở ra bốn hội tụ của bốn - Lập luận sắc bén : phần trên làm chỗ dựa, hướng nam phương”, là làm tiền đề cho phần dưới bắc đông tây, * Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và Nhìn sông dựa mảnh đất hưng hùng cường núi;đất rộng thịnh “muôn vật mà bằng phẳng, cũng rất mực b. Thành Đại La xứng đáng là kinh đô cao mà thoáng, phong phú tốt bậc nhất: tránh được nạn tươi” - Về vị thế địa lí Đại La xứng đáng là lụt lội,chật chội - Về vị thế chính trị kinh đô bậc nhất của - Văn hoá đất nước. Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời
  7. b. Thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất: Đại La Về lịch sử Về địa lí: Địa thế đẹp, Về chính trị, dân cư khỏi chịu cảnh văn hoá Cao Vương ngập lụt, muôn vật đóng đô phong phú, tốt tươi Là đầu mối giao lưu,chốn hội tụ trọng yếu Hội đủ điều kiện Kinh đô - Lập luận chặt chẽ. - Các lí do đúng đắn, thuyết phục, sử dụng các câu văn biền ngẫu, mạch văn hứng khởi. => Khẳng định Đại la là nơi tốt nhất để định đô.
  8. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung II. Đọc , hiểu văn bản Đã đúng ngôi nam bắc đông tây ; 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. 2. Bố cục: 3. Phân tích: Địa thế rộng mà bằng ;đất đai cao a. Lí do dời đô . mà thoáng . - Sự cần thiết phải dời đô . - Lập luận sắc bén : phần trên làm chỗ dựa, làm tiền đề cho phần dưới Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ * Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và ngập lụt ;muôn vật cũng rất mực hùng cường phongphú tốt tươi. b. Thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất: - Lập luận chặt chẽ. Các lí do đúng đắn, thuyết phục, sử dụng các câu văn biền ngẫu, mạch văn hứng khởi. Khẳng định Đại la là nơi tốt nhất để định đô. * Lời ban bố:
  9. Lời ban bố Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào? Câu1: Nêu rõ khát vọng, mục đích của nhà vua Câu 2: Hỏi ý kiến quần thần -> Câu hỏi mang tính chất đối thoại, tạo sự đồng cảm gần gũi, tôn trọng giữa vua và dân. => Lời ban bố, mệnh lệnh thấu tình đạt lí.
  10. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung II. Đọc , hiểu văn bản III. Tổng kết 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 1. Nội dung : Ý nghĩa lịch sử của sự 2. Bố cục: kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long 3. Phân tích: và nhận thức về vị thế , sự phát triển a. Lí do dời đô . đất nước của Lí Công Uẩn - Sự cần thiết phải dời đô . 2. Nghệ thuật : Giọng văn trang trọng, - Lập luận sắc bén : phần trên làm chỗ dựa, ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối làm tiền đề cho phần dưới thoại. Kết hợp hài hoà giữa lí và tình. * Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và hùng cường Ghi nhớ : sgk/51 b. Thành Đại La xứng đáng là kinh đô IV. Luyện tập bậc nhất: - Lập luận chặt chẽ. Các lí do đúng đắn, Chứng minh Chiếu dời đô có kết thuyết phục, sử dụng các câu văn biền ngẫu, cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết mạch văn hứng khởi. Khẳng định Đại la là phục . nơi tốt nhất để định đô. * Khát vọng xây dựng đất nước độc lập, thống nhất , tự cường .
  11. SƠ ĐỒ KẾT CẤU BÀI CHIẾU GƯƠNG SÁNG TRONG SỬ SÁCH Dời đô làm cho đất nước vững bền, thịnh vượng Ý CHÍ THỰC TẾ HAI TRIỀU ĐINH - LÊ DỜI Đóng đô ở Hoa Lư không còn thích hợp với sự ĐÔ phát triển của đất nước VỊ THẾ ĐẠI LA Lợi thế về mọi mặt xứng đáng là kinh đô bậc nhất * Kết cấu 3 đoạn rất tiêu biểu cho kết cấu của văn nghị luận, trình tự lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
  12. CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU) Lí Công Uẩn I. Giới thiệu chung II. Đọc , hiểu văn bản 1. Đọc , tìm hiểu chú thích: 1. Nội dung : Ý nghĩa lịch sử của sự 2. Bố cục: kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long 3. Phân tích: và nhận thức về vị thế , sự phát triển a. Lí do dời đô . đất nước của Lí Công Uẩn - Sự cần thiết phải dời đô . 2. Nghệ thuật : Giọng văn trang trọng - Lập luận sắc bén : phần trên làm chỗ dựa, , ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối làm tiền đề cho phần dưới thoại. Kết hợp hài hoà giữa lí và tình. * Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền và Ghi nhớ : sgk/51 hùng cường IV. Luyện tập b. Thành Đại La xứng đáng là kinh đô * ChiếuChứng dời minh đô có Chiếu kết cấu dời chặtđô có chẽ, kết bậc nhất: lậpcấu luậnchặt giàuchẽ, sứclập luậnthuyết giàu phục sức . thuyết - Lập luận chặt chẽ. Các lí do đúng đắn, phục . Kết cấu 3 đoạn rất tiêu biểu cho kết thuyết phục, sử dụng các câu văn biền ngẫu, cấu của văn nghị luận, trình tự lập mạch văn hứng khởi. Khẳng định Đại la là luận chặt chẽ. nơi tốt nhất để định đô. III. Tổng kết
  13. SẢN PHẨM VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNGVÀO THỜI NHÀ LÍ 1 2 3 Chuông Quy Điền Văn Miếu Quốc Tử Giám 4 5 6 Tháp Báo Thiên Bia Văn Miếu Chùa Một Cột
  14. Tượng Lí Công Uẩn ( Hà Nội) Đại lộ Thăng Long Con đường gốm sứ Hà nội Hoàng thành Thăng Long