Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 38: Nói giảm nói tránh

ppt 19 trang minh70 4820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 38: Nói giảm nói tránh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_38_noi_giam_noi_tranh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 38: Nói giảm nói tránh

  1. 1.1. Thế Thế nào nào là là nói nói quá? quá? Nêu Nêu tác tác dụng dụng của của nói nói quá? quá? 1.1.1.1. ThếThếThế Thế nàonàonào nào làlàlà là nóinóinói nói quá?quá?quá? quá? NêuNêuNêu Nêu táctáctác tác dụngdụngdụng dụng củacủacủa của nóinóinói nói quá?quá?quá? quá? 2.2. Trong Trong các các câu câu sau sau câu câu nào nào có có sử sử dụng dụng biện biện pháp pháp tu tu từ từ 2.2.2.1.2. TrongTrongTrong ThếTrong nào cáccáccác các là câucâucâu câunói sausausau sauquá? câucâucâu câu Nêu nàonàonào nào tác cócócó có dụng sửsửsử sử dụngdụngdụng dụng của biệnbiệnbiệnnói biện quá? pháppháppháp pháp tututu tu từtừtừ từ 1. Thếnói nóinào quá? quá? là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? 1. Thếnóinóinói nàonói quá?quá?quá? quá?là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá? 2. TrongĐÁPa.a. LớpÁN: các Lớp emcâu em chú sau chú ýcâu ýnghe nghe nào cô côcó giảng giảngsử dụng bài. bài. biện pháp tu từ 2. Tronga.a.a.a. các LớpLớpLớp Lớp câu ememem em sauchúchúchú chú câu ýýý ý nghenghenghe nghe nào cô côcô cócô giảnggiảng giảng sửgiảng dụng bài.bài.bài. bài. biện pháp tu từ nóib. quá?b. Bao Bao giờ giờ cây cây cải cải làm làm đình đình nói- Nói b.b.b.quá?b. quáBaoBaoBao Bao làgiờgiờgiờ giờ biện câycâycây cây pháp cảicảicải cải làmlàmlàm làmtu từđìnhđìnhđình đình phóng đại mức độ, quy mô a. LớpGỗGỗ emlim lim chúthái thái ý nghém nghenghém cô thì thìgiảng mình mình bài. lấy lấy ta. ta. a. tínhLớpGỗGỗGỗGỗ chấtem limlimlim lim chú của tháitháithái thái ýsự nghémnghémnghenghém nghém vật, côhiện thìthìthì giảngthì mìnhmìnhmìnhtượng mình bài. lấylấylấy đượclấy ta.ta.ta. ta. miêu tả. b. c.Baoc. Bài Bàigiờ văn văn cây của củacải bạn làmbạn viết đìnhviết dỡ dỡ quá quá đi đi thôi! thôi! b. Baoc.c.c.c. BàiBàiBài Bàigiờ vănvănvăn văncây củacủacủa cảicủa bạnlàmbạnbạn bạn viếtđìnhviếtviết viết dỡdỡdỡ dỡ quáquáquá quá điđiđi đi thôi!thôi!thôi! thôi! - TácGỗd.d. lim Bàidụng: Bài thái văn văn Để nghémcủa của nhấn bạn bạn thìmạnh, viết viếtmình chưa chưagây lấy đượcấn ta.được tượng, hay hay lắm!tăng lắm! sức biểu Gỗd.d.d. d.lim BàiBàiBài Bài thái vănvănvăn văn nghém củacủacủa của bạnbạnbạn bạn thì viếtviếtviết viếtmình chưachưachưa chưa lấy đượcđượcđượcta. được hayhayhay hay lắm!lắm!lắm! lắm! c. cảm.Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi! c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi! d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm! d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
  2. Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VD 1: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi!) c. Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
  3. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH a. đi gặp các Qua Đều cụ Các Mác, nói Lê- nin và các đời, vị cách mạng mất, từ về đàn anh khác. trần, tạ cái b. đi thế chết c. chẳng còn  Đi, chẳng còn => giảm nhẹ sự mất mát, tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề.
  4. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VD 2: Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) - Từ đồng nghĩa với từ bầu sữa = vú =>Dùng từ bầu sữa diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương, trìu mến.
  5. VD3 ? So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? a. Con dạo này lười lắm. b. Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
  6. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Ví dụ thêm: - Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm (trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen) - Thi thể= xác chết => Tránh gây cảm giác ghê sợ.
  7. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 1. Ví dụ: 2. Nhận xét - Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt nhẹ nhàng, tế nhị, uyển chuyển. - Tác dụng: tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. * Ghi nhớ: (SGK/108)
  8. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH Bài tập nhanh: Tìm câu văn trong văn bản Lão Hạc có sử dụng nói giảm, nói tránh. a. Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ! b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
  9. Không gây cảm giác ghê sợ với người nghe. đi đời Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản.
  10. Ví dụ: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) => Dùng cách nói vòng. b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi!) => Dùng từ đồng nghĩa. c. Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. => Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
  11. Tiết 41: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm nói tránh - Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là từ Hán Việt). - Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa. - Dùng cách nói vòng.
  12. Tình huống 1 * Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? => Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
  13. Tình huống 2 An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào? Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? => Khi cần thông tin chính xác, trung thực cần nói đúng sự thật.
  14. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm nói tránh b. Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh. - Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng sự thật. - Khi cần thông tin khách quan, chính xác, trung thực (biên bản, báo cáo).
  15. 1. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. (Hoạt động cặp đôi) a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ. b. Cha mẹ em từchia tay nhau ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị. d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e.Cha nó mất, mẹ nó ,đi bước nữa nên chú nó rất thương nó.
  16. 2. Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè! a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học! c2. Cấm hút thuốc trong phòng học! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
  17. 3. Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa 1.!được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt ba câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Đáp án: . a. Bạn Hương viết chữ xấu lắm! a’. Bạn Hương viết chữ không được đẹp lắm! b. Kiến thức toán của em còn kém lắm! b’. Kiến thức toán của em chưa được tốt lắm, cần cố gắng hơn. c. Bạn ấy nhìn đen và già thế! c’. Bạn ấy nhìn không được trắng và trẻ trung lắm!
  18. - Học thuộc ghi nhớ (SGK). - Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm nói tránh. - Sưu tầm một số câu thơ, câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn.