Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh

ppt 13 trang minh70 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_hoc_84_on_tap_ve_van_ban_thuyet_min.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết học 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh

  1. Tuần : 23 Tiết : 84 NGỮ VĂN 8 ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Trường : THCS TRần Cao Vân Tổ : Xã hội Giáo viên : Đoàn Thị Loan
  2. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân Vai trò và của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng tác dụng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Yêu cầu về Khách quan, xác thực, hữu ích. n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội Các kiểu -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh văn bản -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán. Các p.p -Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê thuyết minh -Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Vai trò, vị trí tỉ Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không thể thiếu nhưng lệ các yếu tố chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí , nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
  3. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính Sự khác nhau giữa văn bản Vai trò và chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự thuyết minh với các văn bản : tác dụng vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương Thuyết minh Tự sự pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. -Không có cốt Có cốt truyện, Y.c về n.d, Khách quan, xác thực, hữu ích. sự việc, diễn tri thức truyện, sự việc, diễn biến. biến. Yêu cầu lời Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn Miêu tả lẽ -Giới thiệu đối Tả cụ thểgiúp -TM về động vật -TM về hiện tượng tự tương. Từ người đọc Các kiểu nhiên xã hội -TM về một phương pháp ngữ chính xác cảm thấy. Từ -TM về một danh lam thắng cảnh văn bản ,rạch ròi. ngữ gợi hình. -TM về một thể loại văn học -TM về một phong tục tập quán. Nghị luận Các p.p -Giải thích -Nêu định nghĩa, giải thích -Dùng số liệu Giải thích bằng lí thuyết bằng tri thức ,con số - So sánh, đối chiếu -Liệt kê lẽ, dẫn chứng. minh khoa học, cơ - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ chế quy luật. A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh Biểu cảm Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm của đ tượng -Không đòi Gợi cảm xúc C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng hỏi người chủ quan, sử Vai trò, vị Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không viết bộc lộ dụng nhiều trí tỉ lệ các tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng cảm xúc chủ biện pháp tu yếu tố hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh quan . từ.
  4. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết II. Luỵên tập Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính 1. Lập dàn ý Vai trò và chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự Giới thiệu về danh lam tác dụng vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thắng cảnh quê hương em pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Y.c về n.d, Khách quan, xác thực, hữu ích tri thức Yêu cầu lời Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn lẽ -TM về động vật -TM về hiện tượng tự Các kiểu nhiên xã hội -TM về một phương pháp văn bản -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán Các p.p Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối thuyết chiếu -Liệt kê minh Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Vai trò, vị Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không trí tỉ lệ các tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng yếu tố hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
  5. DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN SỐ 1 SỐ 2 Bộ Phù điêu Linga- Yôni SỐ 3 SỐ 4 Chữ Phạn Đền đá trên phiến đá
  6. DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN ĐỀN : Chức năng hành lễ, giúp THÁP : Nơi trú ngụ của các thần các vương triều tiếp cận với + Tháp chính : Thần Kalan thánh thần ( tín ngưỡng của triềuBộ Linga- +ThápYoni phụ :Biểu tượng thần Meru đại Chăm Pa)
  7. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN -Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam . - 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện -Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm - Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần) - Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần : + Đế : thế giới trần gian vững chắc. + Thân : thế giới thần linh. + Trên cùng : cuộc sống con người. -Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn . -Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” tháng 12 năm 1999 -Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
  8. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN -Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam . Giới thiệu về khu di - 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện tích Mĩ Sơn A. Mở bài : -Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm Giới thiệu danh lam thắng 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng cảnh bằng một câu định đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế nghĩa Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai B. Thân bài : -Nêu vị trí danh lam đoạn lịch sử của dân tộc Chăm thắng cảnh - Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn - Lịch sử hình thành quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về - Các phần của DLTC hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần) - Miêu tả DLTC - Đặc điểm DLTC - Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần : - Bảo quản, trùng tu + Đế : thế giới trần gian vững chắc. C.Kết bài : + Thân : thế giới thần linh. Lời nhận xét , thái độ + Trên cùng : cuộc sống con người. -Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn . -Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” năm 1999 -Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
  9. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết II. Luỵên tập Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính 1. Lập dàn ý Vai trò và chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự Thuyết minh về thể loại văn tác dụng vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. học đã học ( thơ lục bát) Y.c về n.d, Khách quan, xác thực, hữu ích tri thức Yêu cầu lời Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn lẽ -TM về động vật -TM về hiện tượng tự Các kiểu nhiên xã hội -TM về một phương pháp văn bản -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán Các p.p Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối thuyết chiếu -Liệt kê minh Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Vai trò, vị Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không trí tỉ lệ các tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng yếu tố hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
  10. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết II. Luỵên tập 1. Lập dàn ý Thuyết minh đặc điểm thể thơ lục bát A. Mở bài :Nêu định nghĩa chung về thể thơ B. Thân bài : Ta về, mình có nhớ ta, a. Nêu đặc điểm thể thơ Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. - Số câu , số tiếng :+ Đơn vị cơ bản có 2 câu : Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, +Số câu trong bài không hạn định Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. - Cách gieo vần : Ngày xuân mơ nở trắng rừng, - Về phối thanh Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng, + Phối thanh bằng Nhớ cô em gái hái măng một mình. + Phối thanh trắc Rừng thu trăng rọi hoà bình, b. Ngoại lệ thơ lục bát biến thể. Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung * Gieo vần, phối thanh biến hoá linh hoạt. ( Tố Hữu, Việt Bắc) c. Tác dụng - Làm cho việc diễn đạt tâm tư Tình; cảm dồidào,sống động. -Phản ánh trung thành những ý thức và Phẩm chất thẩm mĩ của Tiếng Việt. C. Kết bài Ở vị trí quan trọng trong văn học Việt Nam. -Thể hiện sức sống mãnh liệt trong nền thơ ca.
  11. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của Vai trò và các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp tác dụng trình bày,giới thiệu, giải thích. Yêu cầu về nội Khách quan, xác thực, hữu ích dung, tri thức Yêu cầu lời lẽ Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội Các kiểu -TM về một phương pháp-TM về một danh lam thắng cảnh văn bản -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán Các phương - Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê pháp thuyết - Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ minh A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm của đối tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Vai trò, vị trí tỉ Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ các yếu tố lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh II. Luyện tập 1. Lập dàn ý :(1) TM về di tích, thắng cảnh) ; (2)TM về thể loại văn học 2. Tập viết đoạn Về nhà viết 2 đoạn văn ở mỗi đề bài . :
  12. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
  13. ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết II. Luỵên tập Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính 1. Lập dàn ý Vai trò và chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự Thuyết minh về thể loại văn tác dụng vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. học đã học ( thơ lục bát) - Thơ lục bát là thể thơ cổ Y.c về n.d, Khách quan, xác thực, hữu ích tri thức điển Việt Nam Yêu cầu lời Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn - Các đặc điểm của thể thơ lẽ +Số câu, số tiếng -TM về động vật -TM về hiện tượng tự + Cách gieo vần nhiên xã hội -TM về một phương pháp Các kiểu + Phối thanh văn bản -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập - Ngoại lệ thơ lục bát biến thể quán Các p.p Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối -Tác dụng của thơ lục bát thuyết chiếu -Liệt kê - Vị trí trong nền văn học VN minh Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh Dàn ý B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Vai trò, vị Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không trí tỉ lệ các tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng yếu tố hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh