Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 43: Câu ghép

ppt 29 trang minh70 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 43: Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_so_43_cau_ghep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết số 43: Câu ghép

  1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh? A, Là đối chiếu hai sự vật , hiện tượng có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt. B, Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật , hiện tượng. CC, Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục ,thiếu lịch sự. Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ? A. Bác trai đã khá rồi chứ ? BB. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! C . Nắng ấm, sân rộng và sạch.
  2. TIẾT 43
  3. Tiết 43. CÂU GHÉP I. Đặc điểm của câu ghép. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
  4. (1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây vàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
  5. (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác C trongC sáng ấy nảyV nở trong lòng tôi 1như mấy V cành hoa tươi mỉm cười 1giữa bầu trời quang C V đãng. 2 2 Trong ba cụm C-V các em vừa chỉ ra, cụm nào là cụm (5)- C-VCụmBuổi lớn? C-V mai Cụm nòng hôm nào cốt làấy, cụm là một cụm C-V buổi lớn; nhỏ nằm2mai cụm trong đầy C1 -Vcụmsương1 vàC- V lớn ấy? thu C và2-V gió2 là lạnh,các cụm mẹ nhỏ tôi nằmâu yếm trong nắm cụm tay lớn. tôi dẫn đi trên(MốiMối quancon quan hệđường hệ giữa bao các làng hàm). cụm dài C-V và này hẹp là .gì? (7)Vậy Cảnh theo emvật câu chung (a) thuộc quanh kiểu câutôi đềugì mà thay em đã đổi, được vì chínhhọc ở lòngchương tôi trình đang Ngữ có văn sự lớp thay 7? đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
  6. (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làngC dài và hẹp. VV -Phân CâuCâu (b)tích(b) chỉ cấucó có trúcmấy một ngữ cụmcụm pháp Cchủ - V của vị?làm câu Câunòng (b)? nàycốt =>thuộc Câu kiểuđơn câubình nào thường, đã được có 2học? trạng ngữ.
  7. (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì CC V chính 11 V11 V C V lòngCC22 tôi đang có sựV22 thay đổi lớn: hôm nay tôiC33 điV học.33 Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu (c)? - CâuQua (c)phân có tích, 3 cụm ta Cthấy – V. câu Các (c) cụm có mấy C – cụmV không C - V? cácbao cụmchứa C nhau. - V có bao chứa lẫn nhau không?
  8. (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác C trongC sáng ấy nảyV nở trong lòng tôi 1như mấy V cành hoa tươi mỉm cười 1giữa bầu trời quang C V đãng. 2 2 (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làngC dài và hẹp. VV (7) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính CC11 VV11 lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. CC22 VV22 CC33 VV33 Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo mẫu?
  9. Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể (5) Câu có một cụm C-V (Câu đơn) Cụm C-V nhỏ nằm (2) Câu có hai trong cụm C-V lớn. (Câu mở rộng vị hoặc nhiều ngữ - câu phức) cụm C-V Các cụm C-V không (7) bao chứa nhau. (Câu ghép) CâuDựa ghép:vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho -biết Do câu hai nào hoặc trong nhiềunhững câucụm trên C là - câuV khôngđơn, câu bao Theo em, câu ghép có đặc điểm gì? chứanào nhau là câu tạo ghép? thành. - Mỗi cụm C - V này là một vế câu.
  10. I. Đặc điểm của câu ghép. Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. II. Cách nối các vế câu ghép
  11. c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:: hôm nay tôi đi học. - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:). THẢO LUẬN NHÓM (3’) Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? (1) HằngTìm thêm năm các cứcâu vàoghép cuốitrong đoạnthu, tríchlá ngoài ở mục đườngI? Phân C rụngtích nhiều cấu tạo vàvà ngữ trên pháp không của từng có câu những ghép ấy đám và cho1 mây biết C bàngcác 1 bạc, vế câu lòng được tôinối vớilại nhau nao bằng nức cách những nào? kỉ niệm C 2 V mơn man của buổi tựu trường. 2 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời).
  12. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì C 1 V1 hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không C2 C V nhớ hết. V2 3 3 => Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (chỉ nguyên nhân) và quan hệ từ “và” (chỉ ý đồng thời).
  13. (6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng TN CN1 VN1 lần này tự nhiên thấy lạ. CN2 VN2 => Dùng quan hệ từ “nhưng” (chỉ ý tương phản).
  14. Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây: a) Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối. Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu thì ” b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra. Nối bằng một cặp phó từ “càng càng ”. c) Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Nối bằng dấu phẩy. d) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Nối bằng dấu hai chấm. e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Nối bằng dấu chấm phẩy.
  15. Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên, em thấy có bao nhiêu cách nối các vế câu trong câu ghép? Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và không dùng từ nối.
  16. I. Đặc điểm của câu ghép. Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. II. Cách nối các vế câu ghép Các vế của câu ghép được nối với nhau bằng hai cách: - Dùng từ nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.
  17. Bài tập nhanh: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây: a) vừa đã Tôi vừa về nó đã đi rồi. b) càng càng Tôi càng đánh nó càng lì ra.
  18. I. Đặc điểm của câu ghép. Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu. II. Cách nối các vế câu ghép Các vế của câu ghép được nối với nhau bằng hai cách: - Dùng từ nối: + Nối bằng một quan hệ từ. + Nối bằng một cặp quan hệ từ. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). - Không dùng từ nối: các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. III. Luyện tập
  19. 1) Bài tập 1: (T.113) a) Tìm – Dầncâu ghép buông trong chị các ra,đoạn đi trích con! dưới Dần đây. ngoan Cho biết lắm trong nhỉ! mỗi Ucâu van ghép, Dần,các vế u câu lạy được Dần! nối vớiDần nhau hãy bằng để những cho chịcách đinào? với u, đừng giữ chị nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lí vào đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
  20. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? (3) U van Dần, u lạy Dần ! C1 V1 C2 V2 (5) Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! C1 V1 C2 V2 C3 V3 (6) Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. TN C1 V1 C2 V2 (7) Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào C1 V1 C2 V2 đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. C3 V3
  21. b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng) c) Rồi hai con mắt long lạnh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. (Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng) d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo: - Lão làm bộ đấy! (Lão Hạc, Nam Cao)
  22. 2) Bài tập 2: (T.113) a) Vì nhà ở xa nên tôi đi học bằng xe đạp Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép. b) Nếu trời thì mưa tôi đi bộ c) Tuy nhưng nhà ở khá xa Bắc vẫn đi học đúng giờ d) Không những Vân học giỏi mà Lan học cũng rất khá 3) Bài tập 3: (T.113) MẫuChuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu a)ghépNếu mới trời bằng mưa một to, trongtôi đi hai bộ. cách sau: b)Tôi đia) Bỏbộ, bớtnếu một trời quan mưa hệ to. từ. b) Đảo lại trật tự các vế câu.
  23. Bài 4: Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng dưới đây: a. vừa đã b. đâu đấy c. càng càng a. Trời vừa hửng sáng, chúng tôi đã lên đường. b. Lũ tràn đến đâu, nhà cửa trôi đến đấy. c. Gió càng lớn,đám cháy càng mạnh.
  24. . Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau: a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ. (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
  25. a) Vì chưng gió/thổi, hoa/cười với trăng. (Ca dao) b) Dù ai/ rào dậu ngăn sân, lòng ta/ vẫn vững là dân cụ Hồ. (Theo Tố Hữu – “Ta đi tới”) c) Ngào ngặt hương/ bay, bướm/ vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”). d) Cải /chửa ra cây, cà/ mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)
  26. * Học bài - Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập. - Viết đoạn văn 5 – 7 dòng với nội dung: tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông - Hoàn thành các bài tập và bài tập 5 * Chuẩn bị bài mới: Câu ghép (tt)