Bài giảng Ngữ văn 9 - TIết học 58: Ánh trăng

ppt 40 trang minh70 5190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - TIết học 58: Ánh trăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_hoc_58_anh_trang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - TIết học 58: Ánh trăng

  1. Tiết 58: Văn bản
  2. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay TÁC PHẨM đổi: không gian khác biệt ( làng quê- th.phố), thời gian khác( tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Thể thơ5 chữ, kết cấu kết hợp Tự sự- Trữ tình- Nghị luận, ý tứ sâu nặng. Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên NGHỆ THUẬT Cuộc sốnghiện đại bận bịu,hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý Hình ảnh thơ sáng tạo, nhiều tầng ý nghĩa: trăng là đến vầng trăng. vẻ đẹp của thiên nhiên, là nhân chứng của quá khứ Trăng đột ngột xuất hiện, con người đối diện với nghĩa tình,vẻ đẹp vĩnh hằng. Ý NGHĨA VĂN BẢN trăng, quá khứ hiện về, cãmúc rưng rưng, con người nhận ra sự vô tình của mình. Bài thơ khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính Niềm suy tư hối hận – Vầng trăng nhắc nhở sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. Trăng cứ tròn vành vạnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên, là biểu tượng nguyên vẹn của một quá khứ đẹp đẽ, nhắc nhở con người không được lãng quên.
  3. TiÕt 58 V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng (NguyÔn Duy) I. Tìm hiểu chung. * Cuéc ®êi: 1. T¸c gi¶, tác phẩm: - Tên thật là NguyÔn Duy NhuÖ sinh n¨m1948 Quª: Thanh Ho¸. - N¨m 1966, NguyÔn Duy gia nhËp qu©n ®éi . - Sau n¨m 1975, «ng chuyÓn vÒ lµm b¸o “V¨n nghÖ gi¶i phãng”. * Sù nghiÖp: - NguyÔn Duy lµ mét gư¬ng mÆt tiªu biÓu trong líp nhµ th¬ trÎ thêi chèng MÜ cøu nưíc vµ tiÕp tôc bÒn bØ s¸ng t¸c. - ¤ng ®ưîc trao gi¶i nhÊt cuéc thi th¬ cña b¸o “V¨n nghÖ”n¨m 1972-1973. - TËp th¬ “¸nh tr¨ng”®ưîc tÆng gi¶i A cña Héi Nhµ v¨n ViÖt Nam n¨m 1984.
  4. Mét sè t¸c phÈm tiªu biÓu cña NguyÔn Duy
  5. TiÕt 58 V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng (NguyÔn Duy) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả, tác phẩm: * Tác phẩm: - In trong tËp th¬ “¸nh tr¨ng”, viÕt n¨m 1978, kho¶ng ba n¨m sau ngµy ®Êt nưíc gi¶i phãng, t¹i thµnh phè Hå ChÝ Minh.
  6. TÁC GIẢ Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. TÁC PHẨM Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978.
  7. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. TÁC GIẢ Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. TÁC PHẨM
  8. ¸nh tr¨ng 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: (NguyÔn Duy) Håi nhá sèng víi ®ång Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t víi s«ng råi víi bÓ phßng buyn-®inh tèi om håi chiÕn tranh ë rõng véi bËt tung cöa sæ vÇng tr¨ng thµnh tri kØ ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn TrÇn trôi víi thiªn nhiªn Ngöa mÆt lªn nh×n mÆt hån nhiªn như c©y cá cã c¸i g× rưng rưng ngì kh«ng bao giê quªn như lµ ®ång lµ bÓ c¸i vÇng tr¨ng t×nh nghÜa như lµ s«ng lµ rõng Tõ håi vÒ thµnh phè Tr¨ng cø trßn vµnh v¹nh quen ¸nh ®iÖn cöa gư¬ng kÓ chi ngưêi v« t×nh vÇng tr¨ng ®i qua ngâ ¸nh tr¨ng im ph¨ng ph¾c như ngưêi dưng qua ®ưêng ®ñ cho ta giËt m×nh.
  9. TiÕt 58 V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng (NguyÔn Duy) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả, tác phẩm: 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: - Bài thơ được 3. Cấu trúc văn bản: làm theo thể thơ - Xácgìđịnh? bố a. Thể thơ: - 5 chữ cục của bài b. Bố cục: - 3 phần thơ?
  10. Vầng trăng quá Vầng trăng Cảm xúc và suy khứ hiện tại ngẫm của nhà thơ Tõ håi vÒ thµnh phè Ngửa mặt lên nhìn mặt Hồi nhỏ sống với đồng có cái gì rưng rưng với sông rồi với bể quen ¸nh ®iÖn cöa gư¬ng như là đồng là bể hồi chiến tranh ở rừng vÇng tr¨ng ®i qua ngâ như là sông là rừng vầng trăng thành tri kỉ như ngưêi dưng qua ®ưêng Trăng cứ tròn vành vạnh Trần trụi với thiên nhiên Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t kể chi người vô tình hồn nhiên như cây cỏ phßng buyn-®inh tèi om ánh trăng im phăng phắc ngỡ không bao giờ quên véi bËt tung cöa sæ đủ cho ta giật mình. cái vầng trăng tình nghĩa ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
  11. TiÕt 58 V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng (NguyÔn Duy) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả, tác phẩm: 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: - Bài thơ sử dụng 3. Cấu trúc văn bản: phương thức biểu a. Thể thơ: - 5 chữ đạt chính là gì? b. Bố cục: - 3 phần c. Phương thức biểu đạt: - Biểu cảm kết hợp với tự sự.
  12. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) - Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ I. Tìm hiểu chung: được miêu tả như - Ở đây tác giả sử II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: thể nào ở khổ thơ 1. Vầng trăng trong quá khứ. dụng biện pháp nghệ thuậtđầugì?? đồng Sống hoà hợp, thân Hồi nhỏ sông thiết với bể thiên nhiên Hồi nhỏ sống vớiđồngđồng Hồi chiến tranh ở rừng Trăng là tri kỉ với sông rồi với bểbể -> Điệp ngữ, nhân hoá hồi chiến tranh ởở rừngrừng Trăng với người là đôi bạn tri vầng trăng thành tri kỉ kỉ, thân thiết, ân tình, gắn với những thăng trầm và gian lao của đất nước.
  13. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: Ở khổ thơ thứ hai, tác II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: giả sử dung phép nghệ 1. Vầng trăng trong quá khứ. thuật gì? Tác dụng? - NT: so sánh -> sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “Trần trụi với thiên nhiên “vầng trăng tình nghĩa” biểu hồn nhiên như cây cỏ tượng cho quá khứ nghĩa tình. ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa
  14. Hồi nhỏ (tuổi thơ), hồi chiến tranh (người lính) vầng trăng gắn bó – tri kỷ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình.
  15. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. TÁC PHẨM
  16. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 2. Vầng trăng hiện tại. a. Hoàn cảnh sống hiện tại: Từ ngày về thành phố + Đất nước hoà bình quen ánh điện, cửa gương + Hoàn cảnh sống thay đổi vầng trăng đi qua ngõ -So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng” nhưnhư ngườingười dưngdưng quaqua đườngđường -> Thái độ của con người với trăng: lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ. KhổTác giảthơđãchosửtadụng phép biếtnghệcuộcthuậtsốnggìhiện? Qua đó thể tạihiệncủatháinhânđộvậtgì của con trữngườitìnhvớintnvầng? trăng?
  17. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 2. Vầng trăng hiện tại. a. Hoàn cảnh sống hiện tại: Thình lình đèn điện tắt b. Tình huống gặp lại vầng trăng: Thình lình phòng buyn- đinh tối om -Tình huống: Mất điện, phòng tối vội bật tung cửa sổ om, vội vàng mở tung cửa sổ. đột ngột vầng trăng tròn ➔ “Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng” - Nhân vật trữ tình gặp lại ánh trăng trong tình huống nào?
  18. Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay đổi: không gian khác biệt (làng quê- th.phố), thời gian khác (tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Cuộc sống hiện đại bận bịu, hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý đến vầng trăng.
  19. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay TÁC PHẨM đổi: không gian khác biệt ( làng quê- th.phố), thời gian khác( tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên Cuộc sốnghiện đại bận bịu,hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý đến vầng trăng.
  20. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ. Ngửa mặt lên nhìn mặt - Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại có cái gì rưng rưng những giá trị đã từng bị lãng quên. như là đồng là bể - Tâm trạng: Xúc động không nói được như là sông là rừng nên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính. - NT: + so sánh, điệp ngữ, từ nhiều nghĩa => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. T/g sử dụng Nhậnbiện xét tưpháp thế NTvà tâmgì? trạng, Tác cảmdụng? xúc của tác giả?
  21. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ. “Trăng cứ tròn vành vạnh - Vầng trăng là hình ảnh tượng trưng: kể chi người vô tình => Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng ánh trăng im phăng phắc im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trách đủ cho ta giật mình.” móc. -T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hận. Tại sao T/g lại giật Hình ảnh vầng - NT mình?đối lập: Quan Tư thế, sát tâm khổ trạng của trăng tròn và vầngtrên trăng và khổvà con này người ta thấy im phăng phắc T/g sử dụng biện pháp có ý nghĩa gì? NT gì? Tác dụng?
  22. Niềm suy tư hối hận – Vầng trăng nhắc nhở Trăng đột ngột xuất hiện, con người đối diện với trăng, quá khứ hiện về, cảm xúc rưng rưng, con người nhận ra sự vô tình của mình. Trăng cứ tròn vành vạnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên, là biểu tượng nguyên vẹn của một quá khứ đẹp đẽ, nhắc nhở con người không được lãng quên.
  23. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay TÁC PHẨM đổi: không gian khác biệt ( làng quê- th.phố), thời gian khác( tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên Cuộc sốnghiện đại bận bịu,hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý đến vầng trăng. Trăng đột ngột xuất hiện, con người đối diện với trăng, quá khứ hiện về, cãm xúc rưng rưng, con người nhận ra sự vô tình của mình. Niềm suy tư hối hận – Vầng trăng nhắc nhở Trăng cứ tròn vành vạnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên, là biểu tượng nguyên vẹn của một quá khứ đẹp đẽ, nhắc nhở con người không được lãng quên.
  24. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: III. Tổng kết: Nêu những giá 1. Nghệ thuật: trị nghệ thuật - Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.tiêu biểu của bài -Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ thơ? -Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, -Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành. -Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
  25. NGHỆ THUẬT Thể thơ 5 chữ, kết cấu kết hợp Tự sự- Trữ tình- Nghị luận, ý tứ sâu nặng. Hình ảnh thơ sáng tạo, nhiều tầng ý nghĩa: trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, là nhân chứng của quá khứ nghĩa tình,vẻ đẹp vĩnh hằng.
  26. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay TÁC PHẨM đổi: không gian khác biệt ( làng quê- th.phố), thời gian khác( tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Thể thơ5 chữ, kết cấu kết hợp Tự sự- Trữ tình- Nghị luận, ý tứ sâu nặng. Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên NGHỆ THUẬT Cuộc sốnghiện đại bận bịu,hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý Hình ảnh thơ sáng tạo, nhiều tầng ý nghĩa: trăng là đến vầng trăng. vẻ đẹp của thiên nhiên, là nhân chứng của quá khứ Trăng đột ngột xuất hiện, con người đối diện với nghĩa tình,vẻ đẹp vĩnh hằng. trăng, quá khứ hiện về, cãmúc rưng rưng, con người nhận ra sự vô tình của mình. Niềm suy tư hối hận – Vầng trăng nhắc nhở Trăng cứ tròn vành vạnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên, là biểu tượng nguyên vẹn của một quá khứ đẹp đẽ, nhắc nhở con người không được lãng quên.
  27. Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 2. Vầng trăng hiện tại. 3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ. Ý nghĩa khái quát . Ý nghĩa, chủ đề của văn bản. của bài thơ? Bài Nhắc nhở thấm thía về thái độ,thơ tình là cảmlời nhắn đối với gửi những - Ý nghĩa: năm tháng quá khứ gian lao, nghĩađến ai? tình, Chủ với đề thiên bài nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.thơ nói về vấn đề gì? - Tác giả Nhắc nhở: - Thế hệ đã đi qua chiến tranh - Mọi người Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
  28. Ý NGHĨA VĂN BẢN Bài thơ khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước.
  29. TUẦN 12 TIẾT 58: ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy ) Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh Hồi nhỏ( tuổi thơ), hồi chiến tranh( người lính) vầng năm 1948 tại Thanh Hóa, gia nhập quân đội 1966. Sau trăng gắn bó – tri kỷ. 1975 chuyển về làm ở báo Văn nghệ (Tp HCM), là nhà thơ trưởng thành trong thời chống Mỹ. Quá khứ tái hiện với kỷ niệm- Vầng trăng tình nghĩa TÁC GIẢ Con người có cuộc sống giản dị, hồn nhiên, không bận bịu toan tính, hòa hợp với thiên nhiên., giữa con Bài thơ in trong tập thơ “ Ánh trăng”, đạt giải NỘI DUNG người và trăng quan hệ tình cảm đẹp đẽ, ân tình. A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1978. Vầng trăng bị lãng quên bởi con người có sự thay TÁC PHẨM đổi: không gian khác biệt ( làng quê- th.phố), thời gian khác( tuổi thơ- người lính- công chức), điều kiện sống khác ( ánh điện, cửa gương) Thể thơ5 chữ, kết cấu kết hợp Tự sự- Trữ tình- Nghị luận, ý tứ sâu nặng. Thời hiện tại – Vầng trăng lãng quên NGHỆ THUẬT Cuộc sốnghiện đại bận bịu,hối hả, con người không có điều kiện nhớ về quá khứ, chẳng mấy ai chú ý Hình ảnh thơ sáng tạo, nhiều tầng ý nghĩa: trăng là đến vầng trăng. vẻ đẹp của thiên nhiên, là nhân chứng của quá khứ Trăng đột ngột xuất hiện, con người đối diện với nghĩa tình,vẻ đẹp vĩnh hằng. Ý NGHĨA VĂN BẢN trăng, quá khứ hiện về, cãmúc rưng rưng, con người nhận ra sự vô tình của mình. Bài thơ khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính Niềm suy tư hối hận – Vầng trăng nhắc nhở sâu nặng nghĩa tình, thủy chung sau trước. Trăng cứ tròn vành vạnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên, là biểu tượng nguyên vẹn của một quá khứ đẹp đẽ, nhắc nhở con người không được lãng quên.
  30. Qu¸ khø CỦNG CỐ: T×nh nghÜa Ngì kh«ng - Mạch cảm xúc tri kØ bao giê quªn của bài thơ: HiÖn t¹i VÇng tr¨ng V« t×nh Tr¨ng trßn l·ng quªn NgƯêi Suy ngÉm Trßn vµnh v¹nh GiËt m×nh Im ph¨ng ph¾c →Thñy chung, → tù hoµn vÞ tha thiÖn Tù nh¾c nhë m×nh vµ cñng cè ë ngưêi ®äc th¸i ®é sèng “uèng nưíc nhí nguån”
  31. Caâu 1: Tại sao aùnh trăng im phăng phắc lại laøm cho ta giật mình ? A Vì ta vốn hay giật mình B Vì trăng ñaõ gợi lại kỷ niệm xưa VÌ ta đaõ khoâng phải maø trăng thì C rộng lượng HEÁT GIÔØ D Vì trăng rất cao vaø rất xa 12543
  32. Caâu 2: Baøi thô “Aùnh traêng” ñaõ ñeå laïi trong taâm hoàn ngöôøi ñoïc nhöõng baøi hoïc thaám thía naøo veà ñaïo lí? A Soáng aân nghóa, thuyû chung B Bao dung vaø ñoä löôïng Khoâng ñöôïc voâ ôn, thay loøng C ñoåi daï HEÁT GIÔØ D Caû A,B,C 12543
  33. Caâu 3. Từ mặt ở caâu thơ “ngửa mặt leân nhìn mặt” laø hiện tượng: A Từ đồng âm B Từ trai nghĩa C Từ nhiều nghĩa HEÁT3 GIÔØ D Từ đồng nghĩa 1254
  34. Caâu 4. YÙ nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong baøi thơ laø: Laø thế giới thieân nhieân A hồn nhieân, tươi maùt. Biểu tượng cho quaù khứ B nghĩa tình, trọn vẹn Nhắc nhở đạo lí uống nước C nhớ nguồn HEÁT GIÔØ D Cả a, b, c đều đuùng 12543
  35. BiÓu6.7.Sù4.2. C©u hiÖn Ph1.3.Håi im ưth¬HäNh©n cñachiÕn¬nglÆng “5.tªn®étnh T thøcvËt × cña µngétnhthËttranh th ¬trhuèngtr biÓu vÇngtr÷cña¨ ưëngt ×ícrõngnh trnhµ®®¹tbÊtsù ư¨trongng îc“/ imngê chÝnhVÇngth¬ trßndiÔnph bµix¶yNguyÔn¨” söngtrcñat¶ ¨ th¬radôngph¾cng b»ng ? bµi thµnhlµ” Duybpntcña tõth nµo ¬ tr ?nµo? ¨?ng? ??? 1 n g u y Ô n d u y n h u Ö 13 2 t r i k Ø 5 3 v Ç n g t r ¨ n g 9 4 t ù s ù 4 5 m Ê t ® i Ö n 123456 7 6 ® ¶ o n g ÷ 6 7 p h ¨ n g p h ¾ c 9 h i g © m n t i XÕp l¹i g i Ë t m × n h 8 ¤
  36. V. Luyện tập MỞ RỘNG Câu 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Đồng chí Ánh trăng Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - Giống nhau để khai thác xây dựng hình ảnh thơ - Ánh trăng là biểu tượng cho - Khơi nguồn cho việc bày vẻ đẹp và sức mạnh của tình tỏ thái độ, tình cảm của con đồng chí ở người chiến sĩ người với hiện tại và quá Khác nhau trong kháng chiến chống Phápkhứ - Là hình tượng thơ đậm chất - Là hình ảnh để nhà thơ thể lãng mạn trong thơ Chính Hữu hiện chủ đề bài thơ : “uống và thơ ca kháng chiến nước nhớ nguồn”
  37. 1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh trăng”,  em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn? 2. Soạn bài : văn bản Làng của Kim Lân. - Đọc văn bản và tóm tắt văn bản - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.