Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 89: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)

ppt 53 trang thuongnguyen 4450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 89: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_89_doc_van_day_thon_vi_da_han.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 89: Đọc văn : Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)

  1. I. Tiểu dẫn 1. Tác giả: Hàn Mặc Tử - Tên khai sinh: Nguyễn Trọng Trí (1912- 1940) Dựa vào tiểu dẫn hãy khái quát một vài nét về - Quê: Đồng Hới - Quảng Bình. tác giả Hàn Mặc Tử? - Bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh Em hãy cho biết vị trí - Ông là một trong những cuảnhà thơ Hàn có Mặcsức sáng Tử tạotrong mạnh mẽ nhất phong trào Thơ Mới phong trào thơ Mới?
  2. Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.
  3. Chiếc gường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).
  4. Đường lên mộ Hàn Mặc Tử được cải táng trên đồi Ghềnh Ráng (nay là Đồi Thi Nhân)-Quy Nhơn.
  5. Nơi mộ Hàn Mặc Tử được chôn cất đầu tiên tại Quy Hòa.
  6. Mộ Hàn Mặc Tử trên Đồi Thi Nhân
  7. 2. Sự nghiệp sáng tác: - Các tác phẩm chính: Cho biết một số tác + Gái quê, Thơ điên, Xuân nhưphẩm ý, Thượng của thanh Hàn khí. Mặc + Duyên kì ngộ, Quần tiên hội, Chơi giữa Tử?mùa trăng. - Đặc điểm thơ: + Vừa quằn quại, đau đớn. + Vừa hồn nhiên, trong trẻo.
  8. 3. Bài thơ: - Sáng tác năm 1938, in trong tập Thơ Điên Cho biết hoàn cảnh - Được gợi cảm hứng từ mốisáng tình tác đơn bài phương thơ? của Hàn Mặc Tử với cô Hoàng Cúc, một cô gái quê ở Vĩ Dạ (Huế)
  9. II. Đọc hiểu văn bản Dòng nào nhận xét đúng âm điệu của bài “Đây thôn Vĩ Dạ?” A. Trầm hùng, bi phẫn, trang trọng B. Hào sảng, khoan thai, dõng dạc C. Nhẹ nhàng, da diết, khắc khoải D. Trầm buồn, ảo não, nghẹn ngào
  10. §©y th«n VÜ D¹ - Hµn MÆc Tö Sao anh kh«ng vÒ ch¬i th«n VÜ ? Nh×n n¾ng hµng cau n¾ng míi lªn V­ên ai m­ít qu¸ xanh nh­ ngäc L¸ tróc che ngang mÆt ch÷ ®iÒn Giã theo lèi giã, m©y ®­êng m©y Dßng n­íc buån thiu, hoa b¾p lay ThuyÒn ai ®©u bÕn, s«ng tr¨ng ®ã Cã chë tr¨ng vÒ kÞp tèi nay? M¬ kh¸ch ®­êng xa, kh¸ch ®­êng xa ￿o em tr¾ng qu¸ nh×n kh«ng ra Ở ®©y s­¬ng khãi mê nh©n ¶nh Ai biÕt t×nh ai cã ®Ëm ®µ?
  11. II. Đọc-hiểu￿văn￿bản 1. Khoå 1: Caûnh Vó Daï luùc bình minh “Sao anh khoâng veà chôi thoân Vó ? Nhìn naéng haøng cau naéng môùi leân Vöôøn ai möôùt quaù xanh nhö ngoïc Laù truùc che ngang maët chöõ ñieàn ”
  12. THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Câu 1: Mở đầu Câu 2: Bức Câu 3: Em Câu 4: “mặt bài thơ là một tranh thiên hiểu như thế chữ điền” là câu hỏi, Em nhiên thôn Vĩ HẾTnào cụm từ gương mặt hãy cho biết: hiện lên như “mướt quá” ntn? “Lá trúc” Ai hỏi? Giọng thế nào qua và “xanh như gợi lên hình điệu hỏi? Ý hình ảnh GIỜ!ngọc”?Nêu ảnh ra sao? nghĩa lời hỏi? “nắng hàng biện pháp “Che ngang” Sao không cau” và nghệ thuật thể hiện nét dùng “về “nắng mới” được sử đẹp gì thăm” mà lên? Nêu dụng? gái?Nhận xét dùng “về nghệ thuật chung về con chơi”? được sử người Huế? dụng?
  13. 1. Khổ 1:Bức tranh thôn Vĩ lúc bình minh. “Sao anh khoâng veà chôi thoân Vó ? - Câu hỏi tu từ: + Lời chào mời, trách móc nhẹ nhàng, dịu ngọt. + Nhà thơ tự phân thân để hỏi chính mình: ““ SaoSao anhanh khoângkhoâng veàveà chôichôi thoânthoân VóVó ?? ”” B B B B B B T Nhẹ nhàng tha thiết Thân mật, gần gũi => Bộc lộ khát khao trở về thôn Vĩ đồng thời thể hiện nỗi đau thân phận.
  14. NhìnNhìn nắngnắng hànghàng caucau nắngnắng mớimới lên.lên. Điệp từ “nắng” Bức tranhKhông thôn Vĩ hiện lên Gợi như gianthế nào tràn qua hìnhGợi ảnh tả tả “nắngngập hàng ánh cau” và “nắng nắng mới lên”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng? HìnhHình ảnhảnh hànghàng ÁnhÁnh nắngnắng banban maimai caucau vươnvươn mìnhmình rựcrực rỡrỡ làmlàm bừngbừng đónđón nắng.nắng. sángsáng cảcả khôngkhông gian.gian.
  15. “ Vöôøn ai möôùt quaù xanh nhö ngoïc” Tính Em hiểuTừ + như thế nào cụmSo Từ chỉ sánh từ “mướtmức quá” “xanh như ngọc”?độ Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Vẻ tươi non Thiên nhiên trù mượt mà, đầy phú, tốt tươi. sức sống  Ngợi khen.
  16. Tiết : 89 ; Đọc văn Lá trúc che ngang mặt chữ điền Theo em “mặt chữ điền” là Mềm mại, gươngE ấp, kínmặt như thếĐầy nào? đặn, thanh “Lá đáotrúc” gợi lên hìnhphúc ảnh hậu thoát ra sao? “Che ngang” thể Gợi tả  Ngườihiện nétvà đẹpcảnh gì của hài người hòa Nét đẹp dịu dàng, conquyến gái?Từ rũ, đó nhậnrất Huế, xét rất Á chung về con người Huế? Đông.
  17.  Bức tranh thiên nhiên và con người hài hoà trong vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo →tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo thánh thiện.
  18. -Khổ thơ thứ 2 Gió/ theo lối gió, mây /đường mây Dòng nước/buồn thiu, hoa bắp/lay -Tả thực: vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai- nét đặc trưng của xứ Huế -Sắc thái cảm xúc: Hãy nhận xét bức + mây -gió chuyểntranh động thiên ngược nhiên chiều, xứ xa rời nhau + dòng sông lặngHuế lẽ buồn ở 2 thiu, câu câythơ cỏ đầu lay động rất nhẹ  thiên nhiên đẹp nhưngcủa khổ lạnh thứ lẽo, 2? trống vắng dự cảm u buồn, cô đơn của nhà thơ trước sự thờ ơ, xa cách của cuộc đời đối với mình.
  19. “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay?” -Hình ảnh thơ không xác định + Thuyền ai: phiếm chỉHuế và dòng Hương Giang về đêm hiện + sông trăng: ảo hoálên như thế nào trong cảnh chập chờn giữatrí mộng tưởng và tượng của thực, không gian nghệ thuật thihư nhân? ảo, mênh mang -Câu hỏi: Có chở trăng về kịp tối nay? ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi.
  20. Cảnh được nhìn qua tâm trạng con người: không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông, nước, trăng, hoa nhưng không gợi một nét vui→từ niềm vui trong sáng tâm trạng tác giả đã đột ngột chuyển sang nỗi phấp phỏng, lo âu.
  21. Tiết : 89 ; Đọc văn ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử I. TÌM HIỂU CHUNG 1. TÁC GIẢ (1912-1940) 2. TÁC PHẨM II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Khoå 1: Caûnh thoân Vó luùc bình minh. * Böùc tranh thieân nhieân vaø con ngöôøi thoân Vó III. TỔNG KẾT qua hoaøi nieäm cuûa nhaø thô - Thieân nhieân thoân Vó : - Con người thoân Vó : +“Maët chöõ ñieàn”: khuoân maët deã thöông, phuùc hậu. + “Laù truùc che ngang”: loái noùi caùch ñieäu theå hieän veû ñeïp e aáp, kín ñaùo, dòu daøng, raát Hueá. BứcBức tranhtranh VĩVĩ DạDạ lúclúc bìnhbình minhminh :: CảnhCảnh tràntràn đầyđầy sứcsức sống,sống, concon ngườingười phúcphúc hậu,hậu, quyếnquyến rũrũ  TâmTâm trạngtrạng vuivui tươi,tươi, ngỡngỡ ngàngngàng củacủa HànHàn MặcMặc Tử.Tử.
  22. 2.Tâm trạng thi nhân khách đường xa -Mơ áo em trắng quá sương khói mờ nhân ảnh hình ảnh người xưa thân yêu nhưng xa vời tan loãng vào khói sương - Câu hỏi tu từ: Thảo luận nhóm: Vì sao tác “Ai biết tình ai có đậm giảđà?” bỏ vẻ đẹp thực để tìm đến với vẻ đẹp ảo? Bài thơ có thể  mang chút hoài nghihiện mà tìnhchan quê không hay còn chứa niềm thiết tha với cuộcẩn đờigiấu nỗi niềm gì? và con người của một hồn thơ cô đơn
  23.  Sự trống vắng trong một tâm hồn rất sợ cô đơn, nhưng lại đang rơi vào một tình thế rất cô đơn
  24. III. Tổng kết
  25. III. Tổng kết Xem ghi nhớ của SGK * Củng cố: HS nghe bài hát “Đây thôn Vĩ Dạ” * Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: Trả bài làm văn số 5
  26. ĐÂY THÔN VĨ DẠ Nhạc VÕ TÁ HÂN Phổ thơ HÀN MẶC TỬ
  27. Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
  28. Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
  29. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
  30. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
  31. Lá trúc che ngang mặt chữ điền
  32. Gió theo lối gió mây đường mây
  33. Gió theo lối gió mây đường mây
  34. Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
  35. Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
  36. Có chở trăng về kịp tối nay
  37. Mơ khách đường xa khách đường xa
  38. Áo em trắng quá nhìn không ra
  39. Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
  40. Ai biết tình ai có đậm đà
  41. 1. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ 3. Bài thơ Đây được sáng tác thôn Vĩ Dạ vào năm nào? được ai phổ nhạc? 1938 Nhạc sĩ Võ Tá Hân 2.HMT sống những năm 4. Bài thơ HMT cuối đời ở đâu? có mấy bức tranh? Quy Nhơn Hai bức tranh
  42. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử? a. 1910-1940, Quảng Trị b. 1912-1940, Đồng Hới c. 1911-1940, Nghệ An d. 1912-1941, Qui Nhơn
  43. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý
  44. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ? a. Gái quê, 1936 b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938. c. Xuân như ý, năm 1939 d. Quần tiên hội, 1940
  45. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là a. lời cô gái mời tác giả b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái c. lời tự trách của tác giả d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
  46. I. TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN III. TỔNG KẾT Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”? a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao. b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên. c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật. d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.