Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tiết 44: Đọc văn: Người lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân)

ppt 28 trang thuongnguyen 5445
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tiết 44: Đọc văn: Người lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_tiet_44_doc_van_nguoi_lai_do_song_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 12 - Tiết 44: Đọc văn: Người lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân)

  1. Tiết 44: Đọc văn Nguyễn Tuân
  2. Nguyễn Tuân (1910 – 1987)
  3. CÁC THÔNG TIN VỀ SÔNG ĐÀ .Thượng nguồn: Vân Nam - Trung Quốc. .Cửa sông: Ngã ba Hồng Đà (Tam Nông, tỉnh phú Thọ. .Độ dài của sông: 910 km. .Diện tích lưu vực: 52.900 km2. .Có thủy điện Hòa Bình cung cấp nguồn năng lượng cho đất nước.
  4. Chúng thủy giai Đông tẩu Đà giang độc Bắc lưu Dòng sông có hướng chảy độc đáo, đi ngược với quy luật tự nhiên. Sông Đà có tính cách độc đáo, riêng biệt.
  5. Đá sông Đà
  6. Thác nước
  7. Vách đá hai bên bờ sông
  8. Những cái hút nước
  9. THẢO LUẬN NHÓM Tìm các chi tiết, hình ảnh miêu tả các phương diện của con sông hung bạo? Thủ pháp nghệ thuật sử dụng? Tác dụng? - Nhóm 1: Đá sông Đà - Nhóm 2: Mặt ghềnh Hát Loóng - Nhóm 3: Những cái hút nước - Nhóm 4: Thác nước
  10. Các phương Chi tiết, Thủ pháp Tác dụng diện hình ảnh nghệ thuật Đá sông Đà Ghềnh Hát Loóng Hút nước Thác nước
  11. SÔNG ĐÀ HUNG BẠO Đá bờ Mặt Những Thác sông, ghềnh cái nước trên Hát hút sông sông Loóng nước Đà Nghệ thuật so sánh, nhân hóa, liên tưởng, vận dụng tri thức nhiều ngành -> sông Đà như hung thần nham hiểm, mưu mô, kẻ thù số 1 của con người; mặt khác lại đẹp, hùng vĩ.
  12. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà
  13. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà
  14. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông Đà
  15. TỪ TRÊN CAO HÌNH DÁNG MÀU NƯỚC Như áng Cái dây Mùa Mùa thu tóc trữ thừng xuân nước sông tình của ngoằn dòng xanh lừ lừ cô gái ngoèo ngọc bích chín đỏ Tây Bắc Thủ pháp so sánh, liên tưởng bất ngờ; quan sát công phu tạo nên một sông Đà sinh động, hấp dẫn
  16. TỪ TRONG RỪNG RA Mặt nước Sông Đà Bờ, bãi loang Màu như một sông Đà loáng nắng cố nhân chuồn như trẻ tháng ba lắm bệnh chuồn con nghịch Đường lắm bươm chiếu thi chứng bướm gương Nghệ thuật so sánh khiến sông Đà gợi cảm, nên thơ như một cố nhân thân thiện
  17. TỪ GIỮA SÔNG BỜ SÔNG GIỮA DÒNG Cảnh Bờ sông Dòng sông Con sông lặng hoang dại, lững lờ lắng nghe tờ không bờ sông nhớ giọng nói bóng hồn nhiên thương êm êm của người như cổ tích hòn đá con người Thủ pháp nhân hóa, so sánh liên tưởng độc đáo ngôn ngữ sáng tạo -> sông Đà biết rung cảm
  18. Bằng nghệ thuật nhân hóa, so sánh, liên tưởng; quan sát từ nhiều góc độ; ngôn ngữ phong phú sắc sảo Nguyễn Tuân cung cấp tri thức về con sông Đà như một con người có tình cảm, tâm hồn
  19. Bút pháp tài hoa của Nguyễn Tuân khiến sông Đà hiện lên như con người có cá tính: lúc hung bạo là kẻ thù, lúc trữ tình là cố nhân. Thể hiện tình yêu thiên nhiên đất nước, chứng tỏ tài hoa, uyên bác và lịch lãm của nhà văn.
  20. HÌNH TƯỢNG SÔNG ĐÀ CON SÔNG CON SÔNG HUNG BẠO TRỮ TÌNH Đá Từ Từ Giữa Ghềnh Hút Thác sông Hát trên rừng dòng nước nước Đà Loóng cao đi ra sông Tình yêu quê hương đất nước, sự am hiểu về mảnh đất Tây Bắc
  21. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Tìm hiểu hình tượng người lái đò sông Đà. - Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình ảnh sông Đà trong tùy bút Người lái đò sông Đà
  22. Đá sông Đà + dựng vách thành, đúng ngọ mới có mặt trời + vách đá chẹt lòng sông Đà như cái yết hầu. + Diện mạo: mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, nhăn nhúm méo mó, mặt xanh lè + Tâm tính: hiểm ác, thích khiêu chiến + Nhiệm vụ: mai phục trong lòng sông, nhổm dậy vồ lấy thuyền
  23. GHỀNH HÁT LOÓNG + nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió + cuồn cuộn luồng gió gùn ghè, đòi nợ xuýt
  24. HÚT NƯỚC + hút nước giống như cái giếng bê tông + nước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc + nước ặc ặc lên như rót dầu sôi vào.
  25. THÁC NƯỚC + tiếng nước réo gần, réo to mãi lên + tiếng nước như oán trách, van xin, khiêu khích . + rống lên như tiếng ngàn trâu mộng