Bài giảng Sinh học 9 - Bài số 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

ppt 27 trang minh70 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài số 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_bai_so_44_anh_huong_lan_nhau_giua_cac_s.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Bài số 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

  1. ⚫Kiểm tra bài cũ : ⚫ Em hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật như thế nào ?
  2. Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. Quan hệ cùng loài: - Khi nào các sinh vật hình thành nên nhóm cá thể? - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau và liên hệ với nhau tạo thành nhóm cá thể. - Em hãy cho vài ví dụ.
  3. Đàn trâu rừng Nhóm cây thông Nhóm cây tràm Đàn chim cánh cụt
  4. - Các sinh vật trong cùng một nhóm có thể có quan hệ gì với nhau? Các sinh vật trong cùng một nhóm thường có mối quan hệ : hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
  5. Các cây thông mọc gần Cây bạch đàn đứng nhau trong rừng riêng lẻ - Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với thực vật sống riêng rẽ? - Thực vật sống thành nhóm giảm được sức thổi của gió, làm cây không bị đổ.
  6. Đàn cừu Đàn trâu rừng - Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì? - Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn.
  7. - Số lượng cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? - Số lượng cá thể trong loài phù hợp với điều kiện sống của môi trường (Diện tích hợpNhómlí, có nguồn cây thôngsống đầy đủ). Đàn trâu rừng - Các sinh vật cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? -ĐànCạnh cừutranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao, thiếu thức ăn, nơi ở, , dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm. Nhóm cây tràm
  8. - Hãy tìm câu đúng trong số các câu sau về quan hệ cùng loài: a. Hiện tương cá thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng canh tranh giữa các cá thể . b. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. cc. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
  9. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. Quan hệ cùng loài: Vậy bản chất của quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh là gì ? + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. - Trong chăn nuôi người ta đã lợi dụng mối quan hệ cạnh tranh cùng loài để làm gì? - Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn hơn.
  10. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. Quan hệ cùng loài: II. Quan hệ khác loài: - Theo em các sinh vật khác loài có những quan hệ nào?
  11. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I . Quan hệ cùng loài II. Quan hệ khác loài: Cộng sinh Hỗ trợ Hội sinh Quan hệ khác loài Cạnh tranh Đối địch Kí sinh và nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác
  12. Bảng 44. các mối quan hệ khác loài. Quan hệ Đặc điểm Cộng sinh Hợp tác cùng có lợi giữa các loài SV Hỗ trợ Hội sinh Hợp tác giữa hai loài SV, một bên có lợi bên kia không có lợi, không có hại Cạnh Các sinh vật khác loài cạnh tranh tranh nhau thức ăn, chỗ ở và các điều kiện sống khác của môi trường, Đối Kí sinh, SV sống nhờ trên cơ thể của sinh vật địch nửa kí khác, lấy chất dinh dưỡng, máu từ sinh sinh vật đó. SV ăn Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt SV khác con mồi, thực vật bắt sâu bọ
  13. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. Quan hệ cùng loài: II. Quan hệ khác loài: - Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài (sinh vật ăn sinh vật ) để làm gì? - Dùng SV có ích tiêu diệt sinh vật gây hại, không làm ảnh hưởng tới môi trường.
  14. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. Quan hệ cùng loài: II. Quan hệ khác loài: - Thực chất của mối quan hệ khác loài là quan hệ về mặt dinh dưỡng, nơi ở hay quan hệ sinh sản? - Quan hệ về mặt dinh dưỡng là chủ yếu. - Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì? Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là quan hệ có lợi (hoặc - Một bên sinh vật được ít nhất không có hại) cho lợi, còn bên kia bị hại tất cả các sinh vật hoặc cả hai cùng bị hại.
  15. Hoạt động nhóm : Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch? ⚫ 1.Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. ⚫ 2.Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. ⚫ 3.Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ ⚫ 4.Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò. ⚫ 5.Địa y sống bám trên cành cây. ⚫ 6.Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. ⚫ 7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. ⚫ 8.Giun đũa sống trong ruột người. ⚫ 9.Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3) . ⚫ 10.Cây nắp ấm bắt côn trùng.
  16. 1) Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. Tảo đơn bào Sợi nấm Cộng sinh (hỗ trợ)
  17. 2)Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. Lúa Cỏ dại Cạnh tranh (đối địch)
  18. 3) Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ. Sinh vật ăn sinh vật khác (Đối địch)
  19. 4) Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò. Ký sinh (đối địch)
  20. 5) Địa y sống bám trên cành cây. Thân Địa cây y Hội sinh (Hỗ trợ)
  21. 6) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Rùa biển Cá ép Hội sinh (Hỗ trợ)
  22. 7) Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. Cạnh tranh (Đối địch)
  23. 8) Giun đũa sống trong ruột người. Ký sinh (Đối địch)
  24. 9) Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3) . Cộng sinh (Hổ trợ)
  25. 10) Cây nắp ấm bắt côn trùng. Sinh vật ăn sinh vật khác (Đối địch)
  26. Tiết 46-Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT Quan hệ cùng loài: + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. II. Quan hệ khác loài: Cộng sinh Hỗ trợ Hội sinh Quan hệ khác loài Cạnh tranh Đối địch Kí sinh và nửa kí sinh Sinh vật ăn sinh vật khác
  27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ. - Trả lời câu hỏi 3, 4 / sgk / trang 134. - Đọc mục “Em có biết” . - Xem trước bài 45 ( kẻ bảng 45.1, 45.2 và 45.3 vào vở bài tập, kết hợp sưu tầm mẫu vật để ép).