Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

ppt 30 trang minh70 2061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_42_bai_43_anh_huong_cua_nhiet_do_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

  1. Chào mừng các em đến với bài học Sinh 9 Tiết 42- Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng C. Con người và các sinh vật khác D. Các sinh vật khác và ánh sáng
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng, người ta chia thực vật thành những nhóm nào A. Nhóm kị sáng và nhóm kị bóng B. Nhóm ưa sáng và nhóm kị bóng C. Nhóm kị sáng và nhóm ưa bóng D. Nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng
  4. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3: Loại cây nào sau đây là cây ưa bóng? A. cây xương rồng B. cây phượng vĩ C. Cây me đất D. Cây dưa chuột
  5. TIẾT 42- BÀI 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  6. I/ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 - 50°C - Tuy nhiên + Có một số sinh vậy sống ở nhiệt độ rất cao. Ví dụ
  7. + Có 1 số sinh vật sống ở nơi có nhiệt độ rất thấp. Ví dụ
  8. Tầng cutin Cấu tạo trong của phiến lá
  9. - Ở thực vật cây chỉ quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ từ 20 - 30°C. Nhiệt độ trên 40°C và dưới 0°C cây ngừng quang hợp và hô hấp - Cây sống ở vùng nhiệt đới và ôn đới có đặc diểm về hình thái khác nhau Cây ở vùng nhiệt đới Cây ở vùng ôn đới + Lá biến thành gai, bề mặt có + Về mùa dông, cây thường tầng cutin dày: hạn chế sự rụng lá: giảm diện tích tiếp thoát hơi nước khi nhiệt độ xúc với không khí lạnh không khí cao + Thân và rễ có lớp bần dày + Thân mọng nước tạo thành lớp vỏ bảo vệ cây.
  10. - Động vật ở vùng lạnh và vùng nóng có nhiều đặc diểm khác nhau + Lông của thú sống ở vùng lạnh dày hơn so với lông của thú sống ở vùng nóng. + Ở chim, thú cùng loài (hoặc loài gần nhau): ở vùng lạnh có kích thước lớn hơn ở vùng nóng. Ví dụ: Gấu Bắc Cực có bộ lông dày, cơ thể lớn hơn gấu ngựa ở Việt Nam
  11. - Nhiều loại động vật có tập tính lẩn tránh nơi nóng hoặc lạnh quá bằng cách: chiu vào hang, ngủ đông hoặc ngủ hè Chim di cư
  12. Chuột đào hang tránh nóng Õch chui vào hốc bùn ngủ đông Gấu Bắc Cực ngủ đông Sư tử tránh nóng trong hang đá
  13. - Dựa vào sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm Nhóm sinh Tên sinh vật Đặc diểm Tên sinh vật Môi trường vật sống Sinh vật biến Vi sinh vật, Có nhiệt độ cơ -Ếch -Trong nước nhiệt nấm, động vật thể phụ thuộc - Lúa nước - Trong nước không xương vào nhiệt độ sống, cá, ếch môi trường. - Thằn lằn - Mặt đất- nhái, bò sát bóng đuôi dài không khí Sinh vật hằng Các động vật Có nhiệt độ cơ -Chim bồ câu -Mặt đất- nhiệt có tổ chức thể không phụ không khí. - Hổ cao như: thuộc vào nhiệt - Mặt đất- chim, thú và độ môi trường. - Gà không khí. con người - Mặt đất- không khí.
  14. II/ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT - Độ ẩm không khí và độ ẩm của đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật + Có những sinh vật thường xuyên sống trong nước hoặc trong môi trường ẩm ướt ven các bờ suối, dưới tán cây rừng rậm + Có những sinh vật sống nơi có khí hậu khô như hoang mạc, vùng núi đá
  15. Nhóm thực vật ưa ẩm Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu Cây sống nơi ẩm ướt nhưng có ánh sáng nhiều ánh sáng
  16. Nhóm thực vật ưa khô Xương rồng và cây bụi Cây cỏ mọc trên các vùng hoang mạc đụn cát ven biển
  17. - Sinh vật sống ở những vùng có độ ẩm khác nhau có hình thái, cấu tạo khác nhau + Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng: phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển
  18. + Cây sống nơi ẩm ướt, ánh sáng mạnh: phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
  19. + Cây sống nơi khô hạn: cơ thể mọng nước, lá và thân tiêu giảm, lá biến thành gai.
  20. + Động vật sống nơi ẩm ướt (ếch, nhái ) khi trời nóng cơ thể mất nước nhanh vì da chúng là da trần. Nhưng bò sát khả năng chống nước hiệu quả hơn vì da có lớp vảy sừng bao bọc
  21. - Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật, người ta chia thực vật thành các nhóm: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, động vật ưa ẩm, động vật ưa khô Các nhóm Tên sinh vật Nơi sống sinh vật Thực vật Cây lúa, cây ráy, cây cói, cây Ruộng lúa nước, bãi ưa ẩm dương xỉ ngập ven biển, dưới tán cây rừng Thực vật Cây xương rồng, cây phi lao Bãi cát, trên đồi, sa chịu hạn mạc Động vật Giun đất, ốc sên, ếch Ao, hồ, trên cây, ưa ẩm trong vườn, trong đất Động vật Tê tê, thằn lằn, lạc dà Vùng cát khô, trên ưa khô đồi, sa mạc
  22. LUYỆN TẬP Câu 1: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm sinh vật là A. Sinh vật chịu nóng và sinh vật chịu lạnh B. Sinh vật ưa nhiệt và sinh vật kị nhiệt C. Sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt D. Sinh vật biến nhiệt và sinh vật chịu nhiệt
  23. LUYỆN TẬP Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật hằng nhiệt là A. Châu chấu, dơi, chim én B. Cá sấu, ếch, ngựa C. Chó, mèo, cá chép D. Cá heo, trâu, cừu
  24. LUYỆN TẬP Câu 3: Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường có hiện tượng: A. Tăng cường hoạt động hút nước và muối khoáng B. Hoạt động quang hợp và tạo chất hữu cơ tăng lên C. Cây rụng nhiều lá D. Tăng cường ôxi hoá chất để tạo năng lượng giúp cây chống lạnh
  25. LUYỆN TẬP Câu 4: Dựa vào khả năng thích nghi của thực vật với lượng nước trong môi trường, người ta chia làm hai nhóm thực vật: A. Thực vật ưa nước và thực vật kị nước B. Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn C. Thực vật ở cạn và thực vật kị nước D. Thực vật ưa ẩm và thực vật kị khô
  26. LUYỆN TẬP Câu 5: Cây xanh nào sau đây thuộc nhóm thực vật ưa ẩm? A. Cỏ lạc đà B. Cây rêu, cây thài lài C. Cây mía D. Cây hướng dương
  27. LUYỆN TẬP Câu 6: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật ưa khô? A. Thằn lằn B. Ếch, muỗi C. Cá sấu, cá heo D. Hà mã
  28. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? TẠI SAO Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì: - Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài. - Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt
  29. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học và trả lời câu hỏi 1,2,4 skg/129 - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các loài sinh vật.