Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 6: Các bước giải bài tập lai một cặp tính trạng

ppt 16 trang minh70 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 6: Các bước giải bài tập lai một cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_6_cac_buoc_giai_bai_tap_lai_mot_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 6: Các bước giải bài tập lai một cặp tính trạng

  1. Tiết 6: 1
  2. Tiết 6: 2 1. Hướng dẫn cách giải bài tập: - Dạng 1: (Bài toán thuận)Cho P tìm F - Cách giải: - Bước 1: Xác định trội – lặn - Bước 2: Quy ước gen. - Bước 3: Xác định KG của P. - Bước 4: Viết sơ đồ lai. - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
  3. Tiết 6: 3 Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định. - Cách giải: - Bước 1: Xác định trội – lặn - Bước 2: Quy ước gen. - Bước 3: Xác định KG của P. - Bước 4: Viết sơ đồ lai. - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
  4. Tiết 6: 4 Giải: - Sơ đồ lai: - Xác định trội – lặn: P: AA x aa P: Thân cao x thân thấp - HãyG: xác A định tính a trạng trội – lặn? F1: Toàn thân cao F1: Aa - TLKG: 100% Aa => F1 thu được toàn đậu thân - Vì sao thân cao là tính cao, thì tính trạng thân cao là KH: 100% thân cao - Cách giải: trạng trội? trội hoàn toàn so với thân thấp. F1 tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai: - Bước 1: Xác định trội – lặn F1 x F1: Aa x Aa - Quy ước gen:- Bước 2: Quy ước gen. GF1: A , a A, a Gen A: quy -định Bước thân 3: Xáccao định KG của P. F2: AA: Aa: Aa : aa Gen a: quy định- Bước thân 4: thấpViết sơ đồ lai. KG: 1AA: 2Aa: 1aa =>P: KG đậu - Bước thân cao5: XĐ TC: tỉ AAlệ KG, KH => KG đậu thân thấp TC: aa KH: 3 thân cao : 1 thân thấp
  5. Tiết 6: 5 1. Hướng dẫn cách giải bài tập: - Dạng 1: (Bài toán thuận) Cho P tìm F - Dạng 2: (Bài toán nghịch) Cho F tìm P
  6. Tiết 6: 6 - Dạng 2: (Bài toán nghịch) Cho F tìm P Gồm 5 bước tương tự như dạng 1 - Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con: P : AA x aa F1: 100% tc F1: ( 3: 1 ) P : Aa x Aa F1: ( 1: 1 ) P : Aa x aa
  7. Tiết 6: 7 Ví dụ : Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a). P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ. F1 : 51% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai. -Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con: F1: 100% > Ptc : AA x aa F1 : ( 3: 1 ) > P : Aa x Aa F1 : ( 1: 1 ) > P : Aa x aa
  8. Tiết 6: 8 Giải: -Sơ đồ lai: Đề cho: Mắt đen mắt đỏ P Aa x aa Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn) G A, a a Gen a: mắt đỏ. F1 Aa, aa F1: 51%mắt đen : 49% mắt đỏ KG 1Aa : 1aa 1 mắt đen: 1 mắt đỏ KH 1mắt đỏ: 1mắt đen Kq phép lai phân tính với tỉ lệ 1:1 -> 2 tổ hợp-> P = 2gt x 1gt -> mắt đen có KG: Aa mắt đỏ có KG: aa
  9. Tiết 6: 9 1. Hướng dẫn cách giải bài tập: - Dạng 1: Cho P tìm F - Dạng 2: Cho F tìm P 2. Bài tập vận dụng:
  10. Tiết 6: 10 2. Bài tập vận dụng: -Theo đề bài, lông ngắn là trội Bài 1 :- ỞCách chó, giải: lông ngắn là hoàn toàn so với lông dài. - Bước 1: Xác định trội – lặn trội hoàn toàn so với lông dài. - Bước 2: Quy ước gen. -Qui ước: B: lông ngắn P: Lông ngắn thuần chủng - Bước 3: Xác định KG của P. b: lông dài - x Bước Lông 4: dài, Viết kết sơ quảđồ lai. ở F1 - như Bước thế 5: nào? XĐ tỉ Viết lệ KG, sơ KHđồ lai -P: lông ngắn TC có KG: BB lông dài có KG: bb -Sơ đồ lai: Ptc lông ngắn x lông dài BB bb
  11. Tiết 6: 11 2. Bài tập vận dụng: Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm > F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy XĐ kiểu gen của P ở phép lai trên. Viết sơ đồ lai - Sơ đồ lai: Đề cho: A: đỏ thẫm, a: xanh lục P đỏ thẫm x đỏ thẫm F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục Aa Aa Þ F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục Kết quả phép lai pli theo tỉ lệ: 3:1=4tổ hợp Þ P=2gt x 2gt->P Aa x Aa (Theo QLPL)
  12. Tiết 6: 12 2. Bài tập vận dụng: Bài 3: Khi cho cây cà chua quả đỏ lai phân tích, thế hệ sau thu được 50,3% đỏ, 49,7% vàng. Biết rằng tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng Hãy XĐ kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
  13. Tiết 6: 13 2. Bài tập vận dụng: Bài 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình ntn để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? Viết sơ đồ lai.
  14. Tiết 6: 14 Giải: Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn) Mẹ mắt đen x bố mắt đen Gen a: mắt xanh. (Aa) (Aa) F1: mắt đen : mắt xanh > P ? Mẹ mắt xanh x bố mắt đen Theo đề, con mắt xanh có KG: aa (aa) (Aa) - Để sinh ra người con mắt xanh (aa) > bố cho 1 giao tử (a) và mẹ cho 1 giao tử (a). Viết sơ đồ lai 2TH - Để sinh ra người con mắt đen (A-) > bố hoặc mẹ cho 1 giao tử (A)
  15. Tiết 6:Trình bày các bước làm bài tập? 15 - Dạng 1: Cho P tìm F - Dạng 2: Cho F tìm P - Cách giải: - Bước 1: Xác định trội – lặn - Bước 2: Quy ước gen. - Bước 3: Xác định KG của P. - Bước 4: Viết sơ đồ lai. - Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 16 - Làm lại các bài tập lai một cặp tính trạng - Đọc trước bài 4. Lai hai cặp tính trạng