Bài giảng Sinh học 9 - Tiết học 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

ppt 31 trang minh70 5090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết học 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_hoc_42_bai_43_anh_huong_cua_nhiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết học 42 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

  1. MÔN SINH HỌC 9 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LỆ HẢI TRƯỜNG THCS SỐ 1 BẮC LÝ – ĐH - QB
  2. * Bài tập: Cá chép ở Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2oC và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC. So sánh với cá rô phi ở Việt Nam thì loài nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Trả lời Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi là: 5oC – 42oC của cá chép là: 2oC – 44oC Vì vậy cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi. Do đó, cá chép có vùng phân bố rộng hơn.
  3. Nếu chuyển cá chép, cá rô phi sống nơi có nhiệt độ ấm áp (vùng nhiệt đới) về nơi khí hậu lạnh liệu chúng có sống được không? Cá chép Cá rô phi
  4. Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp như chim cánh cụt, gấu bắc cực về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không?
  5. Tiết 42 - BÀI 43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
  6. GIỚI HẠN CHỊU NHIỆT CỦA MỘT SỐ LOÀI TT Tên loài Giới hạn chịu nhiệt 1 Cá rô phi Việt Nam 50 C – 450C 2 Cá chép 20 C – 440C 3 Cà chua 130 C – 350C 4 Xương rồng sa mạc 00 C – 560C 5 Cây gừng 00 C – 400C => Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 00 C – 500C
  7. Vi khuẩn ở suối nước nóng chịu Ấu trùng sâu ngô chịu được được nhiệt độ 700 C – 900C nhiệt độ – 270C
  8. Theo các em nhiệt độ trong tủ lạnh có diệt được hết nấm và vi khuẩn được hay không?
  9. CâyNhiệt chỉ độquang ảnh hợphưởng và hô hấplên đời tốt sốngở nhiệt sinh độ vật từ 20 - 30°C,như thế cây nào? ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ dưới 0°C và trên 40°C.
  10. Tầng cutin - Cây sống ở vùng nhiệt đới: Trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước.
  11. CÂY SỐNG Ở VÙNG NHIỆT ĐỚI, KHÔ HẠN Cây xương rồng: Lá biến Cỏ lạc đà ở sa mạc: Có rễ Cây bạch đàn: Lá có lớp thành gai, hạn chế sự thoát đâm xuống đất sâu tới 20- cutin dày để hạn chế sự hơi nước khi nhiệt độ không 30m hút lấy nước ngầm, thoát hơi nước khi nhiệt độ khí cao. trong khi đó phần thân, lá không khí cao. + Thân mọng nước. trên mặt đất thì tiêu giảm nhiều.
  12. CÂY SỐNG Ở VÙNG ÔN ĐỚI Về mùa thu cây vàng lá và mùa đông cây thường rụng lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Cây vàng lá vào mùa thu Cây rụng lá vào mùa đông
  13. CÂY SỐNG Ở VÙNG ÔN ĐỚI Lớp bần Chồi cây có lớp vảy bao bọc, cách Thân và rễ có lớp bần dày tạo thành nhiệt để bảo về chồi những lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
  14. Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Sự thay đổi kỳ ảo của cây hạt dẻ ngựa trong bốn mùa trên cánh đồng ở Jacobsdorf, Đức.
  15. Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống động vật như thế nào? Gấu trắng Bắc Cực Gấu ngựa ở Việt Nam Gấu trắng Bắc Cực có bộ lông dày, lớp mỡ dưới da dày, cơ thể lớn hơn gấu ngựa ở Việt Nam => Giữ nhiệt cơ thể tốt hơn.
  16. CHIM VÀ THÚ SỐNG Ở VÙNG LẠNH, VÙNG NÓNG Cáo Bắc Cực Cáo sa mạc Ở chim, thú cùng loài (hoặc loài gần nhau): ở vùng lạnh có kích thước cơ thể lớn để giữ nhiệt, còn kích thước các bộ phận bên ngoài nhỏ hơn (như mõm, Cú tuyết Cú mèo tai, chi ) để giảm sự thoát nhiệt, còn chim, thú ở vùng nóng thì cơ thể nhỏ, nhưng các bộ phận bên ngoài lớn hơn => giúp cơ thể tỏa nhiệt tốt hơn.
  17. v Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí, sinh sản của động vật: Ấu trùng của mọt bột: Ở Cá chép: đẻ trứng ở Chuột nhắt trắng: sinh 360C ăn hết lượng thức ăn nhiệt độ nước không sản mạnh ở 180C gấp 3 lần khi ở nhiệt độ thấp hơn 150C. nhưng sinh sản giảm và 160C. ngưng sinh sản ở 300C.
  18. Sự thay đổi nhiệt độ đã hình thành nên những tập tính của động vật như thế nào để thích nghi với môi trường sống?
  19. TẬP TÍNH NGỦ ĐÔNG, NGỦ HÈ Gấu Bắc Cực ngủ đông Rùa cạn ngủ hè Ếch chui vào hốc bùn ngủ đông Hải sâm ngủ hè
  20. TẬP TÍNH TRÁNH NÓNG HOẶC TRÁNH LẠNH Chuột đào hang tránh nóng Sóc Nam phi lấy đuôi làm lộng che đầu Sư tử tránh nóng trong hang đá Chim di cư vào mùa đông
  21. - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Dựa vào sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: Có nhiệt độ cơ thể không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt Sinh vật độ môi trường. biến nhiệt Bao gồm: VSV, TV, nấm, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát. Sinh vật Có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào Sinh vật nhiệt độ môi trường. hằng nhiệt Bao gồm: Lớp chim, thú và con người.
  22. Bài tập: Cho các loài sinh vật sau: Cá mè, cá voi, cây vải, trâu, nấm rơm, gà, hải cẩu, cóc, giun đất, cây lá lốt. Hãy xếp các sinh vật trên vào các nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt cho phù hợp? Sinh vật biến nhiệt gồm: Cá mè, cây vải, nấm rơm, cóc, giun đất, cây lá lốt. Sinh vật hằng nhiệt gồm: Cá voi, trâu, gà, hải cẩu. Trong hai nhóm sinh vật trên, nhóm sinh vật nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường vì SV hằng nhiệt có tổ chức cơ thể cao, có trung tâm điều hòa thân nhiệt ở não bộ nên cơ chế điều hòa thân nhiệt rất phát triễn và có hiệu quả => Có KN duy trì nhệt độ cơ thể ổn định.
  23. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
  24. Nhóm thực vật ưa ẩm =>Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển Cây lúa sống nơi ẩm ướt, có nhiều ánh sáng =>Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng
  25. Nhóm thực vật chịu hạn =>Thân mọng nước, lá biến thành gai Xương rồng vùng hoang mạc =>Rể đâm sâu tìm nước ngầm, lá và thân cây tiêu giảm Cây cỏ mọc trên sa mạc
  26. Cây ráy Cây lúa Nhóm thực vật ưa ẩm (Sống nơi có độ ẩm cao) Thực vật Thực vật ưa ẩm, ưa bóng Thực vật ưa ẩm, ưa sáng Xương rồng Cỏ sa mạc Nhóm thực vật chịu hạn (Sống nơi có độ ẩm thấp hoặc khô hạn)
  27. Ếch Giun đất Động vật ưa ẩm (Nhu cầu độ ẩm cao) Động vật Lạc đà Thằn lằn Động vật ưa khô (Có KN chịu độ ẩm thấp, thiếu nước lâu dài)
  28. Ếch Thằn lằn Động vật sống nơi ẩm ướt (ếch, nhái ) khi trời nóng cơ thể mất nước nhanh vì da chúng là da trần. Nhưng bò sát khả năng chống nước hiệu quả hơn vì da có lớp vảy sừng bao bọc
  29. Bài tập: Cho các loài sinh vật sau: Ốc sên, cây diếp cá, rắn sa mạc, cây thuốc bỏng, cây sen đá, cây sen. Hãy xếp các sinh vật trên vào các nhóm sinh vật cho phù hợp với ảnh hưởng của độ ẩm? Thực vật ưa ẩm, ưa bóng:cây diếp cá Thực vật ưa ẩm Thực vật Thực vật ưa ẩm, ưa sáng: cây sen Thực vật chịu hạn cây thuốc bỏng cây sen đá Động vật ưa ẩm Ốc sên Động vật Động vật ưa khô rắn sa mạc
  30. Sinh vật biến nhiệt Nhiệt độ Sinh vật hằng nhiệt Ảnh hưởng tới hình Thực vật ưa ẩm thái, hoạt động sinh lí Thực vật của sinh vật. Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Độ ẩm Động vật Động vật ưa khô
  31. - Làm bài tập ở SBT và học bài cũ - Đọc và Chuẩn bị bài 44: “Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật”