Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Bài 22: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021

ppt 18 trang Hương Liên 20/07/2023 2940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Bài 22: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_bai_22_quan_he_tu_nam_hoc_2020_20.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Bài 22: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021

  1. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu : ❖ Thế❖ nàoKhi gọi xưng là đại hô từcần xưng chú hôý điều ? Cho gì ?ví dụ ?
  2. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ I - Nhận xét 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ? a. Rừng say ngây và ấm nóng. Ma Văn Kháng b. Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Võ Quảng c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
  3. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ I - Nhận xét : 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ? a. Rừng say ngây và ấm nóng. và nối say ngây với ấm nóng b. Tiếng hót dìu dặt của họa của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như nối Không đơm đặc với hoa đào như hoa đào. Nhưng cành Nhưng nối Hai câu trong đoạn văn mai uyển chuyển hơn cành với nhau đào.
  4. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ I. Nhận xét : ➢ Các từ: và, của, như, nhưng được gọi là quan hệ từ 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội về tụ hội.
  5. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ I - Nhận xét : 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ : a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá Cặp từ nếu thì xơ xác thì mặt đất sẽ ngày (biểu thị quan hệ giả thiết càng thưa vắng bóng chim. kết quả, điều kiện kết quả) b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ Cặp từ tuy nhưng bé nhưng bầy chim vẫn (biểu thị quan hệ tương thường rủ nhau về tụ hội về phản) tụ hội.
  6. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ I. Nhận xét : ➢ Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau ➢➢KểThế tên nào một là sốquan quan hệ hệtừ từ? Cho thường ví dụ gặp ? ? bằng cách nào ?
  7. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ Ghi nhớ : 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là : - Vì nên ; do nên ; nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả). - Nếu thì ; hễ thì ; (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả). - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ; (biểu thị quan hệ tương phản ). - Không những mà ; không chỉ mà ; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
  8. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 1 : Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng : a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. Võ Quảng b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. Nguyễn Thị Ngọc Tú c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo Vân Long
  9. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 1 : Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng : a) Chim, Mây, Nước và Hoa và nối Chim, Mây, Nước đều cho rằng tiếng hót kì với Hoa diệu của Họa Mi đã làm của nối tiếng hót kì diệu cho tất cả bừng tỉnh giấc với Họa Mi rằng nối cho với bộ phận đứng sau
  10. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 1 : Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng : b) Những hạt mưa to và và nối to với nặng nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào như nối rơi xuống với ai rào. ném đá
  11. Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 1 : Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng : c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông Với nối ngồi với ông nội nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài Về nối giảng với từng loài cây. cây
  12. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 2 : Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. a) Vì mọi người tích cực trồng cây nênnên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. - Vì nên (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả) b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. - Tuy nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
  13. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ II. Luyện tập : Bài 3 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của - Mùa xuân đến, bướm và hoa đang thi nhau khoe sắc. - Vào mùa hè, trường em buồn hiu hắt. Nhưng mùa thu về, trường vui nhộn tiếng trẻ thơ. - Mùi hương của hoa mai thơm ngào ngạt khi mùa xuân đến.
  14. Luyện từ và câu : Bài 22 : Quan hệ từ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là : - Vì nên ; do nên ; nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả). - Nếu thì ; hễ thì ; (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả). - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ; (biểu thị quan hệ tương phản ). - Không những mà ; không chỉ mà ; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
  15. kính chúc quý thầy cô giáo khỏe