Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngọc

ppt 23 trang Hương Liên 19/07/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_quan_he_tu_nam_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngọc

  1. Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Ngọc
  2. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu:
  3. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I - Nhận xét N4 SGK/ 109 (2p) 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ? a. Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. VÕ QUẢNG c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
  4. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I - Nhận xét 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ? TÁC DỤNG CỦA QUAN HỆ TỪ a) Rừng say ngây và ấm và nối say ngây với ấm nóng nóng. b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên của nối Tiếng hót dìu dặt với những khúc nhạc tưng Họa Mi bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như nối không đơm đặc với như hoa đào. Nhưng cành hoa đào mai uyển chuyển hơn cành Nhưng đào. nối 2 câu trong đoạn văn
  5. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ Ví dụ Nhận xét a. Rừng say ngây và ấm nóng. Quan hệ từ là từ nối b. Tiếng hót dìu dặt của các từ ngữ hoặc các Hoạ Mi giục các loài câu, nhằm thể hiện chim dạo lên những mối quan hệ giữa khúc nhạc tưng bừng. những từ ngữ hoặc c. Hoa mai trổ từng chùm những câu ấy với thưa thớt, không đơm nhau: và, với, hay, đặc như hoa đào. hoặc, nhưng, mà, thì, Nhưng cành mai uyển của, ở, tại bằng, như, chuyển hơn cành đào. để, về,
  6. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ Ví dụ a. Rừng say ngây và và biểu thị quan hệ ấm nóng. Liên hợp b. Tiếng hót dìu dặt của biểu thị quan hệ Hoạ Mi giục các loài của chim dạo lên những sở hữu khúc nhạc tưng bừng. biểu thị quan hệ c. Hoa mai trổ từng chùm như thưa thớt, không đơm so sánh đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển biểu thị quan hệ chuyển hơn cành đào. Nhưng tương phản
  7. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I- Nhận xét 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ? 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào? a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b)Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  8. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ Câu Nhận xét a. Nếu rừng cây cứ bị chặt Nếu thì phá xơ xác thì mặt đất biểu thị quan hệ sẽ ngày càng thưa vắng giả thiết - kết quả bóng chim. b.Tuy mảnh vườn ngoài Tuy nhưng ban công nhà Thu thật nhỏ biểu thị quan hệ bé nhưng bầy chim vẫn tương phản thường rủ nhau về tụ hội.
  9. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I- Nhận xét SGK/ 110 II- Ghi nhớ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là : - Vì nên ; do nên ; nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu thì ; hễ thì ; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả) - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ; (biểu thị quan hệ tương phản) - Không những mà ; không chỉ mà ; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
  10. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ III- Luyện tập N2 (2p) 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONG
  11. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ III- Luyện tập 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết VBT-77 chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
  12. a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
  13. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
  14. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ III- Luyện tập 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết N2/(x) chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. Vì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. Tuy nhưng biểu thị quan hệ tương phản
  15. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ III- Luyện tập 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
  16. Em đặt câu Em đặt câu Em đặt câu với với với quan hệ từ quan hệ từ quan hệ từ “và” “nhưng” “của” 1 2 3
  17. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I- Nhận xét II- Ghi nhớ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: - Vì nên ; do nên ; nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả). - Nếu thì ; hễ thì (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả; điều kiện – kết quả). - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng (biểu thị quan hệ tương phản) - Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến) III- Luyện tập
  18. Chúc mừng các em
  19. Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt! Chúc các em chăm ngoan, học tốt!
  20. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ I- Nhận xét 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì? a) Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. VÕ QUẢNG c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào? a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. II- Ghi nhớ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: - Vì nên ; do nên ; nhờ mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả). - Nếu thì ; hễ thì (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả; điều kiện – kết quả). - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng (biểu thị quan hệ tương phản) - Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
  21. Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ III- Luyện tập 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VÂN LONG 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
  22. Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt! Chúc các em chăm ngoan, học tốt!