Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện

ppt 46 trang Hương Liên 19/07/2023 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_8_bai_6_cau_lenh_dieu_kien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện

  1. Ôn lại kiến thức cũ Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 1. Xác định bài toán + INPUT : các điều kiện cho trước + OUTPUT : kết quả cần thu được 2. Mô tả thuật toán Nêu lên cách giải bài toán qua các bước cụ thể 3. Viết chương trình Viết chương trình dựa theo các bước ở mô tả thuật toán.
  2. Tin học lớp 8
  3. Bài 6 : Câu Lệnh Điều Kiện Nội dung: 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2.Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3.Điều kiện và phép so sánh 4.Cấu trúc rẽ nhánh 5.Câu lệnh điều kiện
  4. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2.Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3.Điều kiện và phép so sánh 4.Cấu trúc rẽ nhánh 5.Câu lệnh điều kiện
  5. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện Em hãy cho vài ví dụ về các hoạt động hằng ngày của mình?  VD: Mỗi sáng em thức dậy, tập thể dục buổi sáng, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đến trường.
  6. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện VD : Nếu emCó bị bệnh phải thì ngày em sẽnào không em tập thể dục buổi sáng cũng thực hiện các hoạt VD : Nếu trời khôngđộng mưa đó vàokhông? ngày chủ nhật thì Lan sẽ đến nhà Ngọc chơi ngược lại thì Lan ở nhà chơi Game. Vậy những hoạt động trên được thực hiện khi nào?
  7. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện  Những hoạt động chỉ thực hiện khi một điều kiện cụ thể xảy ra.
  8. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện Cho ví dụ?
  9. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện Vậy điều kiện thường được mô tả bắt đầu bằng từ nào?  Điều kiện thường được mô tả bằng từ “nếu” + Nếu thì + Nếu thì . ngược lại thì
  10. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện Mỗi điều kiện nói trên được mô tả dưới dạng một phát biểu. Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu. Vậy kết quả kiểm tra có thể là gì ?
  11. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3.Điều kiện và phép so sánh 4.Cấu trúc rẽ nhánh 5.Câu lệnh điều kiện
  12. 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện VD:Nếu em bị bệnh thì em sẽ không tập thể dục buổi sáng VD: Nếu trời không mưa vào ngày chủ nhật thì Lan sẽ đến nhà Ngọc chơi ngược lại thì Lan ở nhà chơi Game. Điều kiện Kiểm tra Kết quả Hoạt động tiếp theo Em thấy mình Em bị Em không tập thể bệnh khi thức Đúng bệnh ? dậy buổi sáng dục buổi sáng Lan nhìn ra Lan đi đến nhà Trời ngoài trời và Sai Ngọc chơi mưa? thấy trời không mưa
  13. 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện  Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn , còn khi kết quả kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn
  14. 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện Ngoài những điều kiện gắn với sự kiện đời thường như trên. Trong tin học em còn có thể gặp những điều kiện khác nào?  Nếu nháy nút X ở góc trên, bên phải cửa sổ thì cửa sổ sẽ bị đóng lại
  15. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3. Điều kiện và phép so sánh 4.Cấu trúc rẽ nhánh 5.Câu lệnh điều kiện
  16. 3. Điều kiện và phép so sánh ❑ Các phép so sánh Kí hiệu trong toán học Kí hiệu trong Pascal = = ≠ > = ≤ <=
  17. 3. Điều kiện và phép so sánh Các phép so sánh chỉ cho hai kết quả:  đúng (TRUE)  sai (FALSE) Ví dụ:
  18. 3. Điều kiện và phép so sánh  Ví dụ 1: Ta muốn chương trình in ra màn hình giá trị lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b. Khi đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào phép so sánh a > b là đúng hay sai “ Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình’ Ngược lại, in giá trị của b ra màn hình” ➢ Điều kiện của ví dụ trên được biểu diễn bằng phép so sánh nào?
  19. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3. Điều kiện và phép so sánh 4. Cấu trúc rẽ nhánh 5.Câu lệnh điều kiện
  20. 4. Cấu trúc rẽ nhánh  Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. ➔ Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
  21. 4. Cấu trúc rẽ nhánh THUẬT TOÁN  Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách  Bước 2: Nếu T >= 100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T  Bước 3 : In hoá đơn
  22. 4. Cấu trúc rẽ nhánh  Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T Nếu Điều kiện thì Hoạt động Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
  23. 4. Cấu trúc rẽ nhánh * Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu: Nếu Thì
  24. 4. Cấu trúc rẽ nhánh  Ví dụ 3: một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Ngược lại, cửa hàng giảm giá 10% cho những khách mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn. ➔ Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
  25. 4. Cấu trúc rẽ nhánh THUẬT TOÁN Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách Bước 2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T; Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T; Bước 3: In hoá đơn
  26. 4. Cấu trúc rẽ nhánh Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T; Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T Nếu Điều kiện thì Hoạt động 1 Ngược lại thì Hoạt động 2 Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
  27. 4. Cấu trúc rẽ nhánh * Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu: Nếu Thì * Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ: Nếu Thì Ngược lại thì
  28. 4. Cấu trúc rẽ nhánh SAI ĐiềuĐiều kiệnkiện ĐÚNGĐÚNG CâuCâu lệnh;lệnh;
  29. 4. Cấu trúc rẽ nhánh SAI ĐiềuĐiều kiệnkiện ĐÚNGĐÚNG CâuCâu lệnhlệnh 1;; CâuCâu lệnhlệnh 2;2;
  30. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện 3. Điều kiện và phép so sánh 4. Cấu trúc rẽ nhánh 5. Câu lệnh điều kiện
  31. 5. Câu lệnh điều kiện a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu Nếu Thì b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ Nếu Thì Ngược lại thì
  32. 5. Câu lệnh điều kiện a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu Cú pháp: IF THEN ; Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.Nếu điều kiện đượcTừ khoá thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh. Ngược lại câu lệnh bị bỏ qua
  33. 5. Câu lệnh điều kiện a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu Ví dụ 4 : Nếu a > b thì in ra màn hình giá trị của a IF a > b THEN Write ( a ) ;
  34. IF a > b THEN Write ( a ) ; Sai a > b Đúng In ra giá trị của a
  35. 5. Câu lệnh điều kiện a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu Ví dụ 5 Nhập số a; Nếu a > 5 thì thông báo lỗi; Readln (a); IF a > 5 THEN Write ( ‘So da nhap khong hop le’ ) ;
  36. Readln(a); IF a>5 THEN Write(‘So da nhap chua hop le’); a > 5 Sai Đúng In ra câu “ Số đã nhập không hợp lệ”
  37. 5. Câu lệnh điều kiện b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ Cú pháp: IF THEN ELSE ; Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.Nếu điều kiện Từđược khoá thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh1. Ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
  38. 5. Câu lệnh điều kiện b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ Ví dụ 6 Nếu b 0 THEN x:=a/b ELSE Write ( ‘Mau so bang 0 nen khong the chia duoc’ ) ;
  39. IF b 0 Đúng In ra man hinh Mau so bang 0 nen x : = a / b khong the chia duoc
  40. Bài tập ( Hoạt động nhóm) Em hãy viết câu lệnh điều kiện thể hiện: Nếu a lớn hơn 0 thì in ra màn hình a là số dương. Nếu a nhỏ hơn 0 thì in ra màn hình a là số âm.
  41. Kết quả Cách 1: IF a>0 THEN Write(a, ’la so dương’); IF a 0 THEN Write(a,’la so duong’) ELSE Write(a,’la so am’);
  42.  Câu lệnh điều kiện có bao nhiêu dạng, đó là những dạng nào?  Nêu cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu Nêu cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ
  43. Làm các bài tập trong phần câu hỏi và bài tập trang 50,51(sgk) Tiết sau: Bài thực hành số 4