Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Tổng nhiều số thập phân

pptx 8 trang Hương Liên 22/07/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Tổng nhiều số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_bai_tong_nhieu_so_thap_phan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Tổng nhiều số thập phân

  1. Toán Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán : a) 87,06 + 9,75 = ? b) 905,87 + 69,6 = ?
  2. Toán a) Ví dụ : Có 3 thùng đựng dầu ,thùng thứ nhất có 27,5 l , thùng thứ hai có 36,75 l ,thùng thứ 3 có 14,5 l . Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) Thùng thứ nhất : 27,5 l 27,5 Thùng thứ hai : 36,75 l ? lít + 36,75 Thùng thứ ba : 14,5 l 14,5 78,75 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân .
  3. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 + 36,75 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương 14,5 tự như tính tổng hai số thập phân . 78,75 b) Bài toán : Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7dm ; 6,25 dm ; 10dm . Tính chu vi của hình tam giác đó ? Tóm Tắt : Bài giải : Độ dài các cạnh hình tam giác: Chu vi của hình tam giác là : 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm . 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Chi vi hình tam giác ? Đáp số : 24,95dm
  4. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 + 36,75 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương 14,5 tự như tính tổng hai số thập phân . 78,75 Bài giải : b) Bài toán Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95dm c) Thực hành: Bài 1: Tính a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 :
  5. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 + 36,75 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương 14,5 tự như tính tổng hai số thập phân . 78,75 Bài giải : b) Bài toán Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95dm c) Thực hành: Bài 1: Tính : a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 c) 20,08 + 32,91+ 7,15 = 60,14 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64
  6. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương + 36,75 tự như tính tổng hai số thập phân . 14,5 78,75 b) Bài toán c) Thực hành: Bài 1: Tính :Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a + (b + c) a b c (a+b)+c a+( b+c) 2,5 6,8 1,2 (2,5 +6,8 ) + 1,2 = 9,3 + 1,2 =10,5 2,5+ ( 6,8 + 1,2 ) = 2,5+8+10,5 1,34 0,52 4 (1,34+ 0,52)+ 4 =1,86 + 4 =5,86 1,34+ ( 0,52+ 4 ) = 1,34+4,52=5,86 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
  7. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương + 36,75 tự như tính tổng hai số thập phân . 14,5 78,75 b) Bài toán c) Thực hành: Bài 1: Tính : Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a + (b + c) ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Bài 3 : Sữ dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính : a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 )+ ( 7,8 + 1,2 ) = 10 +9 = 19
  8. Toán a) Ví dụ : Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75 ( l ) 27,5 Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương + 36,75 tự như tính tổng hai số thập phân . 14,5 78,75 b) Bài toán c) Thực hành: Bài 1: Tính : Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a + (b + c) ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Điền Đ vào ô trống của phép tính có kết quả đúng ,S vào ô trống của phép tính có kết quả sai. a) 3,26 b) 3,26 c) 3,26 + 2,5 + 2,5 + 2,5 10,4 10,4 10,4 16 16 S 68,0 S 16,16 Đ