Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Tuần 22, Tiết 71. Từ ấy - Đỗ Thị Minh Giang

pdf 6 trang Minh Phúc 17/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Tuần 22, Tiết 71. Từ ấy - Đỗ Thị Minh Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_11_tuan_22_tiet_71_tu_ay_do_thi_minh_gia.pdf

Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Tuần 22, Tiết 71. Từ ấy - Đỗ Thị Minh Giang

  1. Bài soạn Ngữ văn 11. GV: Đỗ Thị Minh Giang Tuần 22. Tiết 71 TỪ ẤY - Tố Hữu - I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản. - Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình: Tứ thơ, hình ảnh, tâm trạng, ngôn ngữ, nhịp điệu trong việc làm nổi bật caí tôi của nhà thơ. - Vận dựng hiểu biết về tác giả , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm đẻ phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Tích hợp với bài : Khi con tu hú (đã học ở THCS) - Tích hợp với phần tiếng việt (Bài nghĩa của từ), Làm văn (Thao tác lập luận so sánh, phân tích...) 2.Về Kĩ năng: Học sinh - Đọc-hiểu một tác phẩm thơ trữ tình hiện đại. - Giúp các em rèn thành thạo khả năng tư duy, thu nhập thông tin, liên hệ thục tế - Xử lý tình huống trong tác phẩm gắn với thục tế đời sống bản thân và địa phương. - Khái quát và phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình. 3. Thái độ: Học sinh - Nhận thức được vai trò của Đảng. -Sống có lý tưởng hoài bão phấn đấu để đạt được lý tưởng ấy. Bồi dưỡng lòng yêu nước nhiệt huyết cách mạng và có trách nhiệm trong xây dựng đắt nước. -Ý thức về trách nhiệm của công dân với cộng đồng ,với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4. Những năng lục cụ thể cần phát triển của học sinh - Học sinh có năng lực tự học, tự nghiên cứu những vấn đề có tính liên môn chưa được biên soạn thành bài học trong SGK - Có năng lực thu nhập thông tin liên quan đến văn bản. - Có năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nghệ thuật của văn bản ? - Có năng lực ngôn ngữ, sáng tạo ,cảm thụ thẩm mĩ, tìm hiểu các hình ảnh tiêu biểu.
  2. - Có năng lực đọc - hiểu tác phẩm theo đăc trưng thể loại; Phân tích và lý giải những vấn đề xã hội có liên quan đến văn bản; phản hồi đánh giá những ý kiến khác nhau về văn bản và các văn bản có liên quan. - Có năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản. - Có năng lực giải quyết vấn đề phát sinh trong học tập và thực tiễn cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của giáo viên * Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chức hoạt động nhóm. * Phương tiện dạy học: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ; máy chiếu; phiếu bài tập. - Học liệu: Giáo án, SGK, STK, Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 11. - Giao trước nội dung cần chuẩn bị ở nhà cho học sinh. - Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan đến tác giả và tác phẩm. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài - Sưu tầm ảnh, tư liệu về Tố Hữu và bài thơ Từ ấy III. Tổ chức các hoạt động dạy học B1. Ổn định tổ chức B2. Kiểm tra bài cũ CH: Đọc thuộc lòng và phân tích 2 câu cuối của bài thơ Chiều tối để thấy rõ tâm hồn và ý chí của Bác? B3. Tiến trình bài học: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Thu hút sự tập trung chú ý, tư duy, nhận thức, gợi hứng thú, chuẩn bị tâm thế, huy động kiến thức cũ, kiến thức liên quan làm hành trang để tiếp nhận kiến thức mới. b. Nội dung, phương pháp: Trực quan, trải nghiệm. - Giáo viên giao nhiệm vụ: + Trình chiếu tranh, ảnh. + Chuẩn bị bảng lắp ghép. - Học sinh:
  3. + Nhìn hình đoán tác giả Tố Hữu. + Lắp ghép tác phẩm với tác giả. + HS thực hiện nhiệm vụ. - Từ đó giáo viên giới thiệu vào bài: Trong Văn học Việt Nam, Tố Hữu được xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng. Từ một thanh niên tri thức tiểu tư sản, được giác ngộ lý tưởng Tố Hữu trở thành một chiến sĩ cộng sản. Tập thơ "Từ Ấy" là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm hồn và lý tưởng cách mạng. Bài thơ "Từ Ấy" có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ cách mạng. Để hiểu hơn bài thơ này ta tìm hiểu bài thơ Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Hình thành cho HS những kỹ năng cơ bản tiếp cận tác giả, tác phẩm. b. Phương pháp: Truyền đạt trực tiếp, nêu giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - HS đọc tiểu dẫn sgk và tóm tắt I. Tìm hiểu chung. những nét chính về 1. Tác giả + Cuộc đời và sự nghiệp văn học - Nguyễn Kim Thành (1920 – 2005), Huế. của tác giả - Giác ngộ CM, được kết nạp vào Đảng CS + Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác 1938. Thơ ông gắn với các chặng đường CMVN phẩm hơn 60 năm qua. - GV cung cấp thêm một số hiểu - Các tp chính: Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận biết về tác giả, tác phẩm và rút lại - Ông đuợc nhận các giải thưởng cao quí về một số ý quan trọng. VHNT 2. Bài thơ “Từ ấy”. - Ngày đầu khi được đứng trong hàng ngũ của Đảng, làm bài thơ để ghi lại kỉ niệm đáng nhớ ấy. - Bài thơ nằm trong phần Máu lửa của tập thơ Từ ấy. - Tập Từ ấy gồm 71 bài chia làm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.. * Hoạt động 2: Đọc văn bản GV: Hướng dẫn giọng đọc: Giọng II. Đọc văn bản sôi nổi, hào hứng, say mê. 1. Đọc. - HS: Đọc diễn cảm văn bản 2. Chủ đề: - GV: Nhận xét, đọc mẫu, Yêu cầu Bài thơ thể hiện niềm vui sướng, say mê học sinh dựa vào văn bản maãnhliệt của Tố Hữu trong buổi đầu mơói gặp lí + Khái quát chủ đề. tưởng của cộng sản và tác dụng kì diệu của lí + Thể thơ và bố cục tưởng với cuộc đời nhà thơ.
  4. - HS: Khái quát, trả lời, nhận xét, 3. Thể thơ và bố cục. bổ sung. - Thể thơ: Thất ngôn - GV: Nhận xét, kết luận - Bố cục: + Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi gặp lí tưởng của Đảng, cách mạng. + Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống. + Khổ 3: Sự chuyển biến trong tình cảm. Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản GV tổ chức cho H đọc hiểu văn bản III. Đọc hiểu văn bản: theo phương pháp qua hệ thống câu hỏi: Học sinh thảo luận, suy nghĩ trả lời Khổ 1: 1. Khổ 1. CH1: Ý chung của khổ thơ là gì? Từ ấy là khi nào? - Từ ấy: thời điểm nhà thơ được giác ngộ lí tưởng CS, được kết nạp vào Đảng. CH2: Các hình ảnh trong thơ có phải là hình ảnh thật ko? Vì sao? - Cách thể hiện: dùng ẩn dụ và so sánh trực tiếp: nắng hạ và mặt trời chân lí. CH3: Phép ẩn dụ và so sánh trực tiếp ở dây có tác dụng gì? (Phân tích + Nắng hạ: mạnh mẽ, chói rực hơn nắng của ba các từ: bừng, chói, các hình ảnh mùa còn lại. Bừng: sáng lên bất ngờ với cường độ nắng hạ, mặt trời chân lí.) lớn. CH4: Niềm hạnh phúc tràn trề của + Mặt trời chân lí: hình ảnh mới lạ, hấp dẫn. tâm hồn nhà thơ khi được tiếp nhận Chân lí của Đảng, của cách mạng sáng rực, chói ánh sáng chan li 1 được thể hiện như lọi, ấm áp, cần thiết như mặt trời, đúng đắn như thế nào? Nhận xét về ưu điểm của chân lí. cách thể hiện ấy? => Hai câu trên tả niềm vui sướng, say mê nồng - HS: lần lượt tìm hiểu, phân tích, nhiệt của tg khi bắt gặp lí tưởng mới. phát biểu, nhận xét - Nghệ thuật tả: tiếp tục sử dụng ẩn dụ và so sánh. - GV: Nhận xét, định hướng ý cơ bản Khổ 2: - GV nêu vấn đề thảo luận: lẽ sống 2. Khổ 2. mới mà người đảng viên mới Tố - Sự gắn bó hài hoà giữa cái tôi cá nhân với cái ta Hữu nhận thức là gì?Lẽ sống đó mới chung của xã hội - đặc biệt là với những người lao mẻ như thế nào? Giải thich snghĩa động nghèo khổ. của các từ Buộc, trang trải, trăm nơi, + Buộc: Ý thức tự nguyện, quyết tâm cao độ. khối đời + Trang trải: Tâm hồn trải rộng với cuộc đời, tạo - HS:thảo luận nhóm cặp (3p) trả sự đồng cảm sâu sắc. lời, nhận xét, bổ sung. + Trăm nơi: Hoán dụ – chỉ mọi người sống ở
  5. - GV: Nhận xét, kết luận. khắp nơi. + Khối đời: Ẩn dụ – Khối người đông đảo cùng chung cảnh ngộ, đoàn kết chặt chẽ, cùng phấn đấu vì mục tiêu chung. Nhà thơ đã đặt mình giữa dòng đời và môi trường rộng lớn của quần chúng lao khổ và ở đó Tố Hữu đã tìm thấy niềm vui và sức mạnh không chỉ bằng nhận thức mà còn bằng tình cảm mến yêu của trái tim nhân ái. Khổ 3: 3. Khổ 3. Sự chuyển biến sâu sắc trong tình - GV nêu các câu hỏi cảm + CH1:Các biện pháp nghệ thuật - Điệp từ: là, của, vạn nào đã được thể hiện tỏng khổ thơ? - Đại từ nhân xưng: Con, em, anh + CH2: Những từ Kiếp phôi pha, - Số từ ước lệ: vạn. cù bất cù bơ thể hiện thái độ gì của Nhấn mạnh và khẳng định một tình cảm gia tác giả với cuộc sống? đình đầm ấm, thân thiết, gắn bó ruột thịt. - HS: Lần lượt đưa ý kiến trả lưòi, Sự cảm nhận sâu sắc mình là thành viên của nhận xét, bổ sung. đại gia đình quần chúng lao khổ. - GV: Nhận xét, kêt luận. Sự biểu hiện xúc động, chân thành khi nói tới những kiếp người bất hạnh, dãi dầu sương gió: “Không áo cơm cù bất cù bơ”. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Hình ảnh thơ tươi sáng, ngôn ngữ giàu tính dân tộc. - Ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu. - Giọng thơ chân thành, sôi nổi, nồng nàn. 2. Nội dung Bài thơ thể hiện sâu sắc niềm vui sướng của nhà thơ khi đón nhận được lý tưởng cộng sản, những nhận thức mới về lẽ sống cũng như những chuyển biến trong nhận thức và hành động của Tố Hữu. Hoạt động 5: Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản * Phương pháp: Thực hành, tự giải quyết vấn đề. GV phát phiếu học tập cho HS làm V. Luyện tập tại lớp. Đọc khổ 1 bài thơ "Từ ấy" và trả lời câu hỏi:
  6. 1. Nêu nội dung chính của đoạn thơ. 2. Đoạn thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? 3. Xác định biện pháp tu từ và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó. B4. Củng cố, dặn dò * Củng cố: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của tác giả Tố Hữu biểu hiện như thế nào? * Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và nắm vững kiến thức cơ bản về nội dung và nghệ thuật. - Chuẩn bị: Đọc thêm Lai Tân, Nhớ đồng, Chiều xuân, Tương tư.