Bài giảng Hóa học 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học

ppt 23 trang minh70 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_13_phan_ung_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 13: Phản ứng hóa học

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Thế nào là hiện tượng vật lí? Thế nào là hiện tượng hóa học? Mỗi hiện tượng cho một ví dụ. Trả lời - Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Ví dụ: Muối ăn tan trong nước, nước đá tan chảy thành nước, - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. Ví dụ: Đường đun nóng thành than, .
  2. BÀI 13
  3. Tiết 18- Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa : Sơ đồ biến đổi của đường: Đường (rắn) Hòa tan Nước đường đ un Than và nước Hieän töôïng vaät lí Hieän töôïng hoùa hoïc
  4. Tiết 18- Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa : Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác
  5. Tiết 18- Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa : - Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là Chgì ?ất phản ứng - Chất mới sinh ra gọi là Sgìả n? phẩm đun Đường Than và nước Chất phản ứng Sản phẩm
  6. Tiết 18- Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. Định nghĩa : • Cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học : Tên các chất phản ứng→ Tên các sản phẩm Ví dụ: Nhôm + Oxi → Nhôm oxit
  7. •Cách đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học: PT: A + B → C + D “Tác dụng với” “tạo ra” hoặc “Và” hoặc “phản ứng “tạo thành” hoặc với” “sinh ra” PT: A → C + D “Phân hủy thành” Ví dụ : Nhôm + Oxi → Nhôm oxit Đọc là : Nhôm tác dụng với oxi tạo ra Nhôm oxit . Ví dụ : Đường → Nước + Than Đọc là : Đường phân hủy thành nước và than .
  8. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC a) Trước phản ứng b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng O H O H2 2 2
  9. a) Trước phản ứng b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng O H O H2 2 2 Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: (3 phút) 1. Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? 3. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H cũng như số nguyên tử O có giữ nguyên không? 4. Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không? Hết giờ
  10. a) Trước phản ứng b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng O H O H2 2 2 1.Trước phản ứng: - 1 H liên kết với 1 H - 1 O liên kết với 1 O 2. Sau phản ứng: 1 O liên kết với 2 H 3. Trong quá trình phản ứng , số nguyên tử H, số nguyên tử O vẫn giữ nguyên (2 nguyên tử O và 4 nguyên tử H) 4. Trước phản ứng là phân tử H2 và phân tử O2. Sau phản ứng là phân tử H2O
  11. a) Trước phản ứng b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng O H O H2 2 2
  12. Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. ĐỊNH NGHĨA. II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
  13. a) Trước phản ứng b) Trong quá trình phản ứng c) Sau phản ứng O H O H2 2 2 Viết phương trình chữ cho phản ứng trên. Khí hiđro + Khí oxi Nước
  14. H·y quan s¸t sơ đồ ph¶n øng gi÷a kÏm vµ axit clohiđric vµ nhËn xÐt ®Æc ®iÓm liªn kÕt cña nguyªn tö kim lo¹i trưíc vµ sau ph¶n øng? H Cl Zn H Cl Trưíc ph¶n øng Sau ph¶n øng
  15. LƯU Ý : NÕu cã ®¬n chÊt kim lo¹i tham gia ph¶n øng th× sau ph¶n øng nguyªn tö kim lo¹i ph¶i liªn kÕt víi nguyªn tö cña nguyªn tè kh¸c.
  16. CỦNG CỐ Bài tập 1: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Chất ,ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay tham gia) chất mới sinh ra là sản phẩm b. Trong quá trình phản ứng lượng chất tham gia giảm dần lượng sản phẩm .tăng dần. c. Trong phản ứng hóa học chỉ có .liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố trướcgiữ nguyên và sau phản ứng.
  17. Bài tập 2: Viết phương trình chữ cho các phản ứng sau và cho biết tên chất tham gia và sản phẩm? a. Canxi cacbonat phân hủy thành canxi oxit và khí cacbon đioxit. Canxi cacbonat canxi oxit + khí cacbon đioxit. Chất tham gia Sản phẩm b. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí lưu huỳnh đioxit. (Cho biết trong không khí có khí oxi và lưu huỳnh cháy là do có chất này tham gia). Lưu huỳnh + Oxi khí lưu huỳnh đioxit. Chất tham gia Sản phẩm
  18. Bài tập 3 : H·y ®äc phư¬ng tr×nh ch÷ cña c¸c ph¶n øng ho¸ häc sau: a/ S¾t + lưu huúnh → S¾t (II) sunfua S¾t t¸c dông víi lưu huúnh t¹o ra s¾t (II) sunfua c/ Canxi cacbonat → Canxi oxit + khí cacbonic Canxi cacbonat ph©n huû thµnh canxi oxit vµ khí cacbonic d/ Khí Hi®ro + Khí oxi → Nưíc Khí hi®r« t¸c dông víi khí oxi t¹o ra nưíc
  19. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 50-51. - Đọc trước phần còn lại III và IV. - Đọc phần đọc thêm. - Xem lại các thí nghiệm ở bài 12: Hiện tượng quan sát được.
  20. CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH