Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 18: Mol

pptx 22 trang minh70 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 18: Mol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_bai_day_18_mol.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 18: Mol

  1. HÓA HỌC 8 – BÀI 18 : MOL Năm học 2019 - 2020
  2. I – MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và kí hiệu là N. Thí dụ - Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt chứa N nguyên từ Fe. - Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
  3. ➢CHÚ Ý - Cần phân biệt đúng mol nguyên tử và mol phân tử. - Khi đọc phải đọc đầy đủ mol nguyên tử và mol phân tử. - Ví dụ : Cách viết Cách đọc sai Sửa đúng 3 mol NH3 3 mol nguyên tử 3 mol phân tử amoniac amoniac 5 mol Sb 5 mol phân tử 5 mol nguyên tử Angtimon Angtimon
  4. II – KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Thí dụ : • Khối lượng mol nguyên tử hiđro : MH = 1 g/mol. • Khối lượng mol nguyên tử oxi : MO = 16 g/mol. • Khối lượng mol phân tử hiđro : M = 2 g/mol. 2 • Khối lượng mol phân tử oxi : M = 32 g/mol. 2 • Khối lượng mol phân tử nước : M = 18 g/mol. 2
  5. ? Tính khối lượng mol của Metan, Etilen, Axetilen.
  6. Giải : • Khối lượng mol của Metan CH4 là : 12 + 1 x 4 = 16 (g/mol) • Khối lượng mol của Etilen C2H4 là : 12 x 2 + 1 x 4 = 28 (g/mol) • Khối lượng mol của Axetilen C2H2 là : 12 x 2 + 1 x 2 = 26 (g/mol)
  7. NGUYÊN TỬ (hoặc PHÂN KHỐI LƯỢNG MOL TỬ) KHỐI NGUYÊN TỬ (hoặc PHÂN TỬ) CỦA 1 CHẤT NTKCu = 64 đvC Mcu = 64 g/mol NTKSb = 122 đvC MSb = 122 g/mol PTK = 100 đvC M = 100 g/mol 3 3 ? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa nguyên tử (hoăch phân tử) khối và khối lượng mol.
  8. NGUYÊN TỬ KHỐI LƯỢNG (hoặc PHÂN TỬ) MOL KHỐI GIỐNG NHAU Có cùng số trị KHÁC NHAU Là khối lượng của Là khối lượng của 1 nguyên tử N nguyên tử (hoặc phân tử) (hoặc phân tử) Đơn vị : đvC Đơn vị : g/mol
  9. III – THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Người ta đã xác định được rằng : Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm (được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc), thì thể tích đó là 22,4 lít. Như vậy, những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol không như nhau, nhưng thể tích của chúng (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) là bằng nhau.
  10. ? Em hãy cho biết ở cùng một nhiệt độ và áp suất thì thể tích chất khí (không đồng loại) như thế nào ? Cho VD ?
  11. ? ퟒ Em hãy hoàn thành bảng sau : ĐẶC 1 MOL ĐIỂM H2 N2 O2 NH3 Số phân tử mỗi chất Khối lượng mol của mỗi chất Thể tích mol ở đktc của mỗi chất khí
  12. ĐẶC 1 MOL ĐIỂM H2 N2 O2 NH3 Số phân tử N phân tử H2 N phân tử N2 N phân tử O2 N phân tử NH3 mỗi chất Khối lượng 2 2 2 3 mol của = 2 / 표푙 = 28 / 표푙 = 32 / 표푙 = 17 / 표푙 mỗi chất Thể tích 2 = 22,4 푙 2 = 22,4 푙 2 = 22,4 푙 3 = 22,4 푙 mol ỏ đktc của mỗi chất khí
  13. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  14. TRÒ CHƠI : GIẢI Ô CHỮ Hãy giải ô chữ sau. Sau khi thêm dấu vào cột màu sẫm, em tìm được chữ gì ? (1) Khí bơm vào bóng bay làm bóng bay lên cao. (2) Nguyên tố tạo nên kim cương, than chì. (3) Một tron những nguyên tố cấu tạo nên thuốc tím. (4) Axit vô cơ mạnh có trong dịch vị dạ dày. (5) Tên chung cho các nguyên tố Flo, Clo, Brom, Iot và Astatin. (6) Một trong các thành phần của xương.
  15. ĐÁP ÁN (1) Heli (2) Cacbon (3) Mangan (4) Axit Clohiđric (5) Halogen (6) Canxi
  16. H E L I C A C B O N M A N G A N A X I T C L O H I Đ R I C H A L O G E N C A N X I Từ hàng dọc là : HÓA HỌC
  17. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM C1 : Mol là gì ? A. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử. B. 6.1024 nguyên tử hoặc phân tử. C. 6.1025 nguyên tử hoặc phân tử. D. Đáp án khác. C2 : Khối lượng mol là gì ? A. Là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử. B. Là nguyên tử khối hoặc phân tử khối. C. A và B đúng. D. Đáp án khác.
  18. BÀI ĐỌC THÊM Avogađro sinh năm 1776 tại Turino (Italia), là con một quan tòa. Avogadro học Luật, có Cử nhân xong ông làm thư ký cho tòa tỉnh (préfecture). Sau đó ông vào ngành Vật lý và Toán học. Ông được bổ nhiệm làm giáo sư Toán và Vật lý cho trường Collège royal de Verceil. Năm 1820, Avogadro được giữ chức "Vật lý cao cấp", chức vụ này mở ra đặc biệt chỉ cho riêng ông tại Ðại học bách khoa Turino nơi đó ông dạy học cho đến năm 1850. Hai năm sau khi định luật GAY-LUSSAC được phát minh về sự hóa hợp các khí, Avogadro cho in ra một công trình nghiên cứu quan trọng để giải nghĩa cho thuyết phân tử khí. Năm 1811 ông là tác giả của thuyết mà ngày nay mang tên ông: "Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí khác nhau có cùng một thể tích sẽ chứa cùng một số phân tử." Ðịnh luật này chỉ được thế giới công nhận năm 1850. Ông mất năm 1856.
  19. DẶN DÒ [1] Về nhà làm hết tất cả các bài tập trong sách giáo khoa vào vở bài tập. [2] Đọc phần “Em có biết ?” trong sách giáo khoa. [3] Ôn tập lại bài học để làm bài kiểm tra 15 phút tuần sau. Hẹn gặp lại các em ở bài học sau !