Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 28: Không khí - Sự cháy

ppt 29 trang minh70 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 28: Không khí - Sự cháy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_day_28_khong_khi_su_chay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 28: Không khí - Sự cháy

  1. Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến với môn Hóa học 8 GV: LÊ HỒNG THỦY TRƯỜNG THCS THẠNH BÌNH ĐT: 0919646536 Email: lhthuy.thcstbinh@sobaclieu.edu.vn
  2. Bài 28: (Tiết 1) Có cách nào để xác định thành phần của không khí ?
  3. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ Đại diện các nhóm trình bày những điều đã biết về không khí theo mẫu phiếu học tập số 1 Mẫu phiếu học tập số 1
  4. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm 5’ Thời gian HãyĐại thảodiện các luận nhóm hoàn thànhtrình phiếu bày nội học dung tập số thảo luận2. theo phiếu học tập số 2 Mẫu phiếu học tập số 2 Kết quả phiếu học tập số 2
  5. Học sinh làm thí nghiệm xác định thành phần của không khí theo hướng dẫn: * Học sinh nhận dụng cụ và hóa chất: + Dụng cụ: Ống hình trụ thủng đáy; Nút cao su được xuyên qua bằng một muỗng sắt nhỏ đậy vừa khít vào phần đáy của ống hình trụ. Chậu thủy tinh đựng nước. Đèn cồn. + Hóa chất: Bột photpho. * Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ và làm thí nghiệm. * Lưu ý: Giả thiết không khí chiếm 100%, chia khoảng cách hình trụ thành 5 phần, mỗi phần chiếm khoảng 20%
  6. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm 3’ Thời gian Các em hãy quan sát thíHãy nghiệmĐại thảo diện luận cácxác nhóm hoàn định thành phiếu học tập số thànhtrình phần bày không nội dung khí thảo 3. luận theo phiếu học tập số 3 Mẫu phiếu học tập số 3
  7. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm: (SGK) 2/ Kết luận: Qua thí nghiệm và *Khôngnhững khí điều là hỗn em hợp đã nhiều chất biếtkhí. hãyThành rút phần ra kết theo thể tích của không khí là : 78% luận về thành phần khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí kháccủa ( khôngKhí cacbonic, khí? hơi nước, khí hiếm )
  8. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn biểu diễn thành phần của không khí. Không khí Khí Nitơ : 78% Khí O2 : 21% Các khí khác :1%
  9. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY Em hãy nêu vai trò của I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ không khí đối với con (SGK) 1/ Thí nghiệm: người, động vật và thực 2/ Kết luận: vật? *Không khí là hỗn hợp nhiều • Không khí có vai trò rất chất khí. Thành phần theo thể quan trọng, là một yếu tố tích của không khí là : 78% không thể thiếu đối với sự khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các sinh tồn và phát triển của khí khác ( Khí cacbonic, hơi sinh vật trên trái đất. Con nước, khí hiếm ) người có thể nhịn ăn, nhịn 3/ Bảo vệ không khí trong lành, uống trong vài ngày nhưng tránh ô nhiễm không thể nhịn thở trong 5 phút. • Động vật cũng rất cần không khí để thở. • Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp.
  10. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm 5’ 2/ Kết luận: *Không khí là hỗn hợp nhiều chất Thời gian khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% khí nitơ, 21% Đại diện các nhóm khí oxi, 1% các khí khác ( Khí Hãytrình thảo bày nộiluận dung hoàn cacbonic, hơi nước, khí hiếm ) thànhthảo phiếu luận học theo tập số phiếu học4. tập số 4 3/ Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm Mẫu phiếu học tập số 4
  11. Những hình ảnh cho thấy không khí bị ô nhiễm Nồng độ CO2 trong khí quyển
  12. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Là nguyê n nhân gây ra “Hiệu ứng nhà kính” Nồng độ CO2 trong khí quyển
  13. Biện pháp bảo vệ không khí trong sạch Bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của mỗi người, của mỗi quốc gia trên hành tinh chúng ta! Gây ô nhiễm không khí là vi phạm pháp luật! (Căn cứ Theo Điều 182 chương XVII Các tội phạm về môi trường - Bộ luật hình sự của nước Việt Nam ) Điều 182 chương XVII Các tội phạm về môi trường - Bộ luật hình sự của nước Việt Nam
  14. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm 2/ Kết luận: *Không khí là hỗn hợp nhiều chất CâuCâu 2: 1: Người Vì sao ta người phải sửta khí. Thành phần theo thể tích của dụngthường bình sử oxi dụng để thởmáy trong quạt không khí là : 78% khí nitơ, 21% nhữngnước (Hoặc trường máy hợp sục nào? khí) khí oxi, 1% các khí khác ( Khí trong các ao hồ nuôi tôm? cacbonic, hơi nước, khí hiếm ) 3/ Bảo vệ không khí trong lành, TrảTrả lời: lời: Cung Các cấp bệnh nguồn nhân oxi bị khócho tômthở ;nuôi, Các thợgiải lặn;phóng Lính tránh ô nhiễm: (SGK) khícứu độc. hỏa; Ngoài Các ra, phi còn công cân bằng các yếu tố môi trường, làm giảm sự phân tầng nhiệt trong ao. Tăng cường hoạt động của tôm, giúp tôm tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn
  15. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ 1/ Thí nghiệm 2/ Kết luận: *Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của - Học bài. không khí là : 78% khí nitơ, 21% - Làm BT 1,2,7 SGK T99. khí oxi, 1% các khí khác ( Khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm ) - Xem tiếp bài. 3/ Bảo vệ không khí trong lành, - Tìm hiểu về tình trạng ô tránh ô nhiễm: (SGK) nhiễm không khí ở địa phương và đề xuất các biện pháp bảo vệ không khí phù hợp.
  16. Bài 28: Hãy cho biết thành phần của không khí ? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành ? LàmKhông thế nào Trảkhí lời: đểcó dập tắt liên quan gì - Thành phần của khôngđược khí: đám 78% khícháy nitơ, và 21% tốt khí oxi, 1% các khí khác. hơnđến là sựđể cháy? đám cháy - Biện pháp bảo vệ khôngkhông khí xảytrong ra lành: ? Trồng nhiều cây xanh; Bảo vệ rừng, trồng rừng; Bỏ rác đúng nơi quy định; Xử lí các khí thải, giảm các khí thải CO2, CO ; Tuyên truyền vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ không khí trong lành
  17. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(TT) I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM 1/ Sự cháy: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và * HS nhận dụng cụ, hóa chất: phát sáng. + DụngĐại cụ:diện 2 bìnhcác nhóm có chứa oxi nguyêntrình chất. bày Muỗngkết quả sắt. + Hóathí chất: nghiệm Bột S. theo Mẫu than. * HSphiếu làm thí học nghiệm tập số theo 5 phiếu học tập thứ 5. Mẫu phiếu học tập số 5 Kết quả thí nghiệm
  18. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ HiệnVì saotượng các bị đồ gỉ vật là sựbằng oxi II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM hóa gang,chậm. sắt, Vậy thép sự oxi bịhóa gỉ? 1/ Sự cháy: chậm là gì? Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và Vì trong không khí có oxi, phát sáng. khí oxi đã tác dụng lên bề mặtSự oxi của hóa các chậm đồ vật là bằngsự oxi kim 2/ Sự oxi hóa chậm: loạihóa tạocó tỏa ra cácnhiệt lớp nhưng gỉ sét. Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa không phát sáng nhiệt nhưng không phát sáng.
  19. 2/SỰSự oxi OXIhoá thức HOÁ ăn CHẬMtrong cơ thể Cơ thể Nước và muối khoáng Tế bào Năng lượng cho cơ thể Oxi Sự trao đổi chất CO2 và chất Chất hữu cơ bài tiết
  20. Trong một điều Quá trình này gọi kiện là sự tự bốc cháy nhất định Sự oxi hóa chậm * Vì thế, trong các nhà máy người ta cấm không được chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống để phòng sự tự bốc cháy.
  21. Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ BiệnĐiều pháp kiện đểdập phát tắt sựsinh cháy sự ? II. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM cháy ? 1/ Sự cháy: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 2/ Sự oxi hóa chậm: TrảTrả lời: lời: Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa BiệnĐiều pháp kiện phátdập tắt sinh sự sự cháy: cháy: nhiệt nhưng không phát sáng. ++ Hạ Chất nhiệt phải độ nóng của chấtđến nhiệtcháy độ 3/ Điều kiện phát sinh và các biện cháy.xuống dưới nhiệt độ cháy pháp dập tắt sự cháy: ++ Cách Phải cóli chất đủ khí cháy oxi với cho khí sự oxi * Điều kiện phát sinh sự cháy: cháy. + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. + Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. * Biện pháp dập tắt sự cháy: + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy + Cách li chất cháy với khí oxi
  22. BÀI TẬP 1 Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường làm gì ? Giải thích vì sao? Trả lời Dùng quạt để Dùng vải dày hoặc Dùng nước tưới quạt tắt ngọn lửa cát phủ lên ngọn lửa lên ngọn lửa A B C Giải thích Dùng vải dày hoặc cát Dùng nước: Xăng dầu Dùng quạt: sẽ cung cấp phủ lên ngọn lửa sẽ nhẹ,nổi lên mặt nước sẽ thêm oxi, lửa sẽ cháy lớn hơn ngăn cách được chất lan rộng ra làm đám lửa cháy với oxi cháy to hơn
  23. H2O H2O Sự cháy do: than, gỗ Sự cháy do: Xăng, dầu
  24. Bài tập 2 Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm A. Có toả B. Đều là C. Có phát D.D. CảCả AA & E. Cả B nhiệt. sự oxi hoá sáng B &C
  25. BÀI TẬP 7 (SGK/T99) Mỗi giờ người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy, thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình: a. Một thể tích không khí là bao nhiêu? b. Một thể tích khí oxi là bao nhiêu? (Giả sử các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn) HƯỚNG DẪN GIẢI  Mỗi ngày đêm có mấy giờ? 24 giờ a. Thể tích không khí trung bình cần cho  1 giờ hít vào 0,5m3 Mỗi người lớn trong một ngày đêm là: 3 24 giờ hít vào bao nhiêu m ? V không khí cần= 0,5 x 24 = 12 m3 V O = 12 . 21 m3 = 2,52 m3  V o = 21%V không khí 2 2 100 Vo2 cơ thể giữ lại=1/3 Vo2 hít vào b. Thể tích khí O2 cần cho mỗi người lớn trong một ngày đêm là: 3 V O2 cần = 2,52:3= 0,84 m
  26. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (Tiết 1)
  27. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (Tiết 2)
  28.  Soạn các câu hỏi trong bài luyện tập 5 . Chuẩn bị bài luyện tập 5. Lập sơ đồ bảng tổng kết chương 4