Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 34: Bài luyện tập 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 34: Bài luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_day_34_bai_luyen_tap_6.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài dạy 34: Bài luyện tập 6
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: BT: Phân loại các phương trình phản ứng hóa học sau: t0 1) S + O2 ⎯⎯→ SO2 2)Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu xt, t0 3)2KClO3⎯⎯⎯→ 2KCl + 3O2
- BÀI LUYỆN TẬP 6 KIẾN THỨC CẦN NHỚ BÀI TẬP HIĐRO KHÁI NIỆM -Lập phương trình -Tính chất vật lí. Phản ứng thế. hóa học. -Tính chất hóa học. -Tính theo phương -Ứng dụng. trình hóa học. -Điều chế. -Dạng nhận biết. -Biết nhận ra các loại phản ứng đã học.
- KIẾN THỨC CẦN NHỚ nguyên tử
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ LUYỆN TẬP Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. t0 2H2 + O2 2H2O 0 3H2 + Fe2O3 t 2Fe + 3H2O t0 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O t0 H2 + PbO Pb + H2O
- Bài tập 2: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Không làm thay đổi Que đóm bùng Có khí cháy với ngọn ngKhôngọn lử akh queí đóm Khchí Oxiáy Khí lHiđroửa xanh mờ.
- Bài tập 3: a/ Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau : - Cacbon đioxit + nước > axit cacbonic (H2CO3) (1) - Lưu huỳnh đioxit + nước > axit sunfurơ (H2SO3) (2) - Kẽm + axit clohiđric > kẽm clorua + H2 (3) - Điphotpho pentaoxit + nước >axit photphoric (H3PO4) (4) t0 - Chì (II) oxit + hiđro > chì (Pb) + H2O (5) b/ Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào?
- ĐÁP ÁN 1/ CO2 + H2O H2CO3 (P/ứng hóa hợp) 2/ SO2 + H2O H2SO3 (P/ứng hóa hợp) 3/ Zn + HCl ZnCl2 + H2 (P/ứng thế) 4/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (P/ứng hóa hợp) t0 5/ PbO + H2 Pb + H2O (P/ứng khử)
- BT4: Có thể dùng: dung dịch axit sunfuric loãng ; kim loại nhôm và dụng cụ thí nghiệm như hình bên để A) Điều chế và thu khí Oxi B) Điều chế và thu không khí C) Điều chế và thu khí Hidro D) Điều chế khí Hidro nhưng không thể thu khí Hidro Đồng ý Xóa
- Bài tập 5: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? 1/ Kẽm + axit Sunfuric (H2SO4) → Kẽm sunfat (ZnSO4)+ hiđro ↑ Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (PƯ thế) 2/ Thủy ngân (II) oxit t0 Thủy ngân + oxi o 2HgO t 2Hg + O2↑ (PƯ phân hủy)
- Bài tập 6: Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu. a/ Viết các PTHH xảy ra . b/ Hãy tính V(lít ) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 oxit đó . (Các thể tích khí đo ở đktc) Gợi ý bài làm: t0 a/ PTHH H2 + CuO Cu + H2O (1) t0 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2) b/ Tính khối lượng của Fe => Số mol Fe, Cu. Từ 2 phương trình tính số mol của H2 => tính V của H2
- LUẬT CHƠI - Gồm 4 câu hỏi - Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần. - Các thí sinh chọn đáp án trong vòng 15 giây . - Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo. - Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó. - Người thắng cuộc là người có tổng số điểm cao nhất.
- Câu 1: (5 điểm) Trong các dịp lễ hội, em thường thấy thả bóng bay. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì? A. oxi O2 B. hiđro H2 C. cacbonic CO2 D. không khí Hết285471131511469121013 giờ
- Câu 2: (10 điểm) Thí nghiệm: Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric. Theo em PTHH xảy ra là? A. Zn + 2HCl → ZnCl + H2 B. Zn + HCl → ZnCl + H2 C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 D. Zn + 2HCl → ZnCl2+ 2H2 Hết285471131151469121013 giờ
- Câu 3: ( 15 điểm) Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để hóa hợp với khí oxi tạo ra 0,1 mol nước là A. 6,72 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít 285147113151469121013Hết giờ
- Câu 4:( 20 điểm) Cho 6,5 g kẽm vào dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric. Chất còn dư sau phản ứng là A. Zn B. HCl C. Hai chất vừa hết D. Không xác định được (Cho Zn = 65) Hết285471131514691210131 giờ
- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: BT: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng hóa học nào? (1) (2) a) Na Na2O NaOH (1) (2) b) P P2O5 H3PO4 (1) (2) c) Fe2O3 Fe FeCl2 - Tìm hiểu một số ứng dụng của các phản ứng thế, phân hủy, hóa hợp trong đời sống.
- BTVN: 2, 3, 6*/119 SGK; 33.4, 33.7/47 SBT. Hướng dẫn về nhà: 6*/119 SGK: Dựa vào tỉ lệ số mol giữa các chất để so sánh thể tích H2 tham gia và khối lượng các kim loại phản ứng. a. Zn, Al, Fe tác dụng với dd axit sunfuric (H2SO4) loãng Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
- Bài số 6 SGK trang 119 c.Tính số mol kim loại theo số mol H2 sau đó tính khối lượng từng kim loại rồi so sánh. * Chuẩn bị bài thực hành 5: Điều chế, thu khí và thử tính chất của khí H2.