Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Điều chế Hiđro
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Điều chế Hiđro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_dieu_che_hidro.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Điều chế Hiđro
- Chủ đề 5: Hiđro
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1 Tính chất của H2 2 Điều chế H2 3 Phản ứng thế
- Trả lời : ? KíKíhiệuhiệuhóahóahọchọccủacủanguyênnguyêntốtốHiđroHiđro?là H. NguyênNguyêntửtửkhốikhối: 1.? Công thức hóa học của đơn chất (khí) Hiđro ? Công thức hóa học của đơn chất (khí) Hiđro : H2. PhânPhântửtửkhốikhối: 2?
- I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Khí Hiđro không màu, không mùi và không vị. - Khí hiđro nhẹ hơn không khí (tỉ khối : 2/29). - Tan rất ít trong nước.
- HÌNH ẢNH VỀ VỤ NỔ HIĐRO
- II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. TÁC DỤNG VỚI OXI a) Thí nghiệm: Quan sát video thí nghiệm b) Nhận xét hiện tượng và giải thích ✓ Phương trình hóa học : 2H2 + O2 → 2H2O. ✓ Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2 2 với 1 2.
- c) Trả lời câu hỏi SGK - Tại sao hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ ? - Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù cả trong lọ oxi cũng không gây ra tiếng nổ mạnh, vì sao ? - Làm thế nào để biết dòng khí H2 là tinh khiết để đốt cháy dùng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh ?
- ◎ Hướng dẫn trả lời : - Các phân tử H2 đã tiếp xúc trực tiếp và tham gia phản ứng với các phân tử O2. (Phản ứng tỏa nhiều nhiệt) - Thể tích hơi nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây chấn động không khí. Đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
- 2. TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG (II) OXIT a) Thí nghiệm: Quan sát video thí nghiệm b) Nhận xét : to - Phương trình hóa học : H22+ CuO ⎯⎯→ H O + Cu c) Rút ra kết luận Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử. Khí hidro có tính khử vì đã khử được CuO thành Cu
- Place your screenshot here Tablet project Show and explain your web, app or software projects using these gadget templates.
- III - ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm ? Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, từ đó rút ra phương pháp điều chế khí hidro trong PTN.
- Cách thu khí oxi Cách thu khí hiđro Khí oxi và khí hiđro ít tan trong nước a. Đẩy nước a. Đẩy nước Khí oxi nặng hơn không khí còn khí hi đro nhẹ b. Đẩy không khíhơn không b.khí Đẩy không khí
- Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: (1) (Zn1) Fe ++ H2SO4 (→loãngFeSO) 4 +>H2 (2) Fe + H2SO4 (loãng) > (2) 2Al + 6HCl → 3AlCl3 +3H2 (3) Al + HCl > (3) Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2
- 2. Trong công nghiệp Phương pháp: - Điện phân nước. - Khử oxi của H2O. - Điều chế từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
- II. Phản ứng thế: - Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trongQuanđó sátnguyên các phảntử của ứngđơn chất thay thế nguyênsau,tử của nêumột nhậnnguyên xét? tố trong hợp chất.
- Bài tập 2: Điền CTHH vào chỗ trống, hoàn thành các PTHH và phân loại các phản ứng sau: a. Mg + HCl . + . b . + CaO CaCO3 c H2 + O2 . d Cu(OH)2 . + CuO e Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + .