Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_hoc_31_tinh_chat_ung_dung_cua_hidro.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài học 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
- I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- ? Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hiđro ? Nguyên tử khối ? Công thức hóa học của đơn chất (khí) Hiđro ? Phân tử khối ? ➢ Trả lời : Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hiđro là H. Nguyên tử khối : 1. Công thức hóa học của đơn chất (khí) Hiđro : H2. Phân tử khối : 2
- I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- 1. QUAN SÁT THÍ NGHIỆM - Quả bóng bay đã được bơm khí - Có một ống nghiệm đậy hiđro, miệng của bóng bay được nút kín chứa khí hiđro. buộc bằng sợi chỉ dài. Khi không giữ Nhận xét trạng thái, màu dây chỉ thì quả bóng bay sẽ di sắc của khí H . chuyển như thế nào ? Từ đó có thể 2 rút ra kết luận gì về tỉ khối của khí hiđro so với không khí ?
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - Tỉ khối của khí hiđro đối với không khí là 2/29. Vậy khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? 0 - 1 lít nước ở 15 C hòa tan được 25ml khí H2. Vậy tính tan trong nước của khí hiđro là như thế nào ? ➢ Trả lời : 2 - = 2 = ≈ 0,07 (lần). 2/ 29 29 - Khí hiđro tan rất ít trong nước.
- I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Khí Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, ít tan trong nước
- II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. TÁC DỤNG VỚI OXI a) Thí nghiệm : Các em học sinh xem thí nghiệm. b) Nhận xét hiện tượng và giải thích : • Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. • Phương trình hóa học : 2H2 + O2 → 2H2O. • Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2 2 với 1 2.
- ➢ Hướng dẫn trả lời : - Trong thí nghiệm này, các phân tử H2 đã tiếp xúc trực tiếp với các phân tử O2, khi được đốt nóng, chúng trực tiếp tham gia phản ứng, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt. Thể tích hơi nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây chấn động không khí. Đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
- BÀI ĐỌC THÊM : NỔ KHÍ HIĐRO “ Khi bóng bay chứa khí hiđro phát nổ, chúng có thể gây thương tích nếu ở gần mặt. Những tác hại cụ thể là cháy tóc, bỏng mặt, mù mắt. Do khoảng cách cầm bóng gần người nên hiện tượng bỏng do nổ bóng bơm khí hydro thường là bỏng nặng, bỏng trên diện tích rộng. Tất nhiên, nếu không bơm bằng khí hydro mà bơm bằng khí heli thì bóng bay có nổ hay không vẫn an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên, sản phẩm bơm bằng loại khí này rất đắt nên hầu hết người ta chuyển sang bơm bằng khí hiđro ”
- HÌNH ẢNH VỀ VỤ NỔ HIĐRO
- 2. TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG OXIT a) Thí nghiệm : Các em học sinh xem thí nghiệm. b) Nhận xét : • Ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước. to • Phương trình hóa học : H22+ CuO ⎯⎯→ H O + Cu c) Rút ra kết luận Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử. Chú ý: Khí hidro có thể khử được một số oxit : CuO, PbO, các oxit của sắt.
- BÀI TẬP 1 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau: - Trong các chất khí, hiđro là khí [ ] Khí hiđro có [ ]. - Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có [ ] vì [ ] của chất khác ; CuO có tính [ ] vì [ ] cho chất khác.
- ➢ Hướng dẫn trả lời : - Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử. - Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm Oxi của chất khác; CuO có tính oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác. 2 Để thu khí hiđro, ta cần đặt bình như thế nào ? A. Nghiêng B. Đứng C. Ngược
- 3 Quả bóng bay nào sẽ bay cao nhất ? Hãy xem hình dưới đây :
- TRÒ CHƠI Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm chọn khoảng 15 chất trở lên (trong hình vẽ ở trang sau). Nhóm trưởng thu nhận các ý kiến và ghi lên bảng. Nhóm nào ghi trước và nhiều chất hơn thì thắng cuộc (Nhớ tính phân tử khối). Chú ý màu các nguyên tố : Đen-Cacbon, Đỏ- Oxi, Trắng-Hiđro, Xanh lá cây-Clo và Flo, Xám- Natri và Kali, Xanh dương-Nitơ, Xanh lục- Heli, Vàng-Lưu huỳnh. Tham khảo mẫu báo cáo dưới đây :
- MẪU BÁO CÁO : 1. Khí Cacbon Monoxit : ❖ Công thức hóa học : CO ❖ Phân tử khối : 12 + 16 = 28 đvC 2.
- Kiểm tra 15 phút môn sinh học I. Trắc nghiệm (8 điểm) Câu 1. Tầm quan trọng của cơ quan bài tiết là A. thực hiện quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. B. vận chuyển các chất độc hại đi nuôi cơ thể. C. thực hiện quá trình trao đổi khí. D. lọc máu và thải ra ngoài các chất thừa. Câu 2. Nguyên tắc rèn luyện da nào là chưa phù hợp? A. Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người. B. Tập thể dục đều đặn ssáng, chiều, tối mỗi lần 2 tiếng. C. Tắm nắng vào 8 -9 giờ buổi sáng để tạo vitamin D. D. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. Câu 3. Câu trả lời không đúng về chức năng giúp Da luôn mềm mại và không thấm nước là gì? A. Các sợi mô liên kết bền chặt với nhau. B. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. C. Dưới da có lớp mỡ dự trữ làm cho da mềm mại. D. Các tế bào tầng sừng luôn phân chia tạo nhiều tế bào mới. Câu 4. Nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: “Trắng tại da” là A. vệ sinh ra thường xuyên da sẽ trắng. B. các hạt sắc tố dưới da quy định màu trắng của da. C. thường xuyên dùng phấn trang điểm giúp da trắng. D. đi tắm trắng một lần da sẽ trắng mãi mãi. Câu 5. Cách nào sau đây là không đúng về chức năng điều hoà thân nhiệt của Da? A. Co dãn mạch máu dưới da. B. Nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi. C. Nhờ cơ co chân lông,lớp mỡ dưới da. D. Nhờ quá trình phân chia chia tế bào sống. Câu 6.Nước tiểu đầu được tạo ra từ A. nang cầu thận và các bể thận. B. các quá trình lọc máu ở cầu thận. C. các đơn vị chức năng của thận. D. bóng đái và các ống thận. Câu 7. Hậu quả không phải sinh ra khi để da bẩn là gì? A. Gây bệnh ngoài da như ngứa ngáy,nổi mẩn đỏ,ghẻ. B.Tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển gây bệnh. C. Hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi. D. Vi khuẩn không xâm nhập được vào cơ thể qua lỗ chân lông. Câu 8. Khi cầu thận bị viêm và suy thoái thì hậu quả gì sẽ xảy ra? A. Quá trình hấp thụ lại và bài tiết kém. B. Ống thận bị tổn thương và nước tiểu hoà vào máu. C. Gây bí tiểu, đi tiểu buốt. D. Quá trình lọc máu trì trệ dẫn đến cơ thể bị nhiễm độc. II. Tự luận (2 điểm) Tường năm nay học lớp 8. Dạo này vào ban đêm em hay đi tiểu nhiều lần mà trời lại khá rét. Em băn khoăn không dám nói với bố mẹ. May có Minh là bạn thân bên cạnh, em liền tâm sự và được Minh mách cho 1 mẹo nhỏ, đó là nhịn uống nước và nhịn đi tiểu. Theo em, cách Minh nói như vậy có đúng không? Tại sao?