Bài giảng Hóa học 8 - Tiết dạy 14 - Bài 10: Hóa trị (tiếp theo)

ppt 9 trang minh70 4280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết dạy 14 - Bài 10: Hóa trị (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_day_14_bai_10_hoa_tri_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết dạy 14 - Bài 10: Hóa trị (tiếp theo)

  1. QUI TẮC HÓA TRỊ: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. a b Công thức chung: AxBy Công thức: x.a = y.b A hoặc B (Thường là B) có thể là nhóm nguyên tử Ví dụ: Trong công thức hóa học của hợp III II chất Al2(SO4)3 ta có 2 x III = 3 x II
  2. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) I. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào? II.Quy tắc hóa trị 1.Quy tắc
  3. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) I. Hóa trị của 1 nguyên tố Ví dụ 1. Tính hóa trị của Fe trong được xác định bằng cách hợp chất FeCl3 nào? Giải. Gọi a là hóa trị của Fe ta có: II.Quy tắc hóa trị a I 1.Quy tắc FeCl3 ; 1 x a = 3 x I => a = III a b AxBy => x.a = y.b Ví dụ 2. Tính hóa trị của Pb trong hợp chất Pb(OH) 2. Vận dụng 2 a. Tính hóa trị của một Giải . Gọi a là hóa trị của Pb, ta có: nguyên tố a x 1 = I x 2 => a = II Tính nhanh hóa trị của N trong N2O3 Hóa trị của N trong N2O3 là III
  4. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) I. Hóa trị của 1 nguyên tố Ví dụ 1. Lập CTHH của hợp chất được xác định bằng cách tạo bởi S (VI) và oxi nào? Giải . II.Quy tắc hóa trị VI II - Viết công thức dạng chung SxOy 1.Quy tắc a b - Theo qui tắc hóa trị ta có : x.VI = y.II AxBy => x.a = y.b x II 1 2. Vận dụng - Chuyển thành tỉ lệ: == a. Tính hóa trị của một y VI 3 nguyên tố - CTHH của hợp chất là SO3 b. Lập công thức hóa học - Từ bài toán ta rút ra hệ quả : của hợp chất x b b, == * Hệ quả đường chéo: y a a, x b b, == y a a,
  5. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) I. Hóa trị của 1 nguyên tố Ví dụ 2.: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO ) (II) được xác định bằng cách 4 nào? Giải: II.Quy tắc hóa trị Na I 1.Quy tắc CTHH: Na2SO4 a b (SO4) II AxBy => x.a = y.b Lưu ý : Nếu chỉ có một nhóm nguyên 2. Vận dụng tử trong công thức thì bỏ dấu ngoặc a. Tính hóa trị của một đơn. nguyên tố b. Lập công thức hóa học của hợp chất * Hệ quả đường chéo: x b b, == y a a,
  6. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) GIẢI BÀI TẬP I. Hóa trị của 1 nguyên tố Bài tập 4. được xác định bằng cách a) Tính hóa trị của Zn, Cu, Al trong nào? các hợp chất : ZnCl2, CuCl, AlCl3 . II.Quy tắc hóa trị Biết Cl hóa trị I. b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất 1.Quy tắc FeSO4 a b Giải. AxBy => x.a = y.b a) - Gọi a là hóa trị của Zn trong ZnCl2 2. Vận dụng ta có 1 . a = 2 . I => a = II a. Tính hóa trị của một - Gọi t là hóa trị của Cu trong CuCl ta nguyên tố có 1.t = 1.I => t = I b. Lập công thức hóa học - Gọi f là hóa trị của Al trong AlCl3 ta có của hợp chất 1.f = 3.I => f = III * Hệ quả đường chéo: b) Gọi a là hóa trị của Fe trong FeSO4 x b b, ta có 1 . a = 2 . I => a = II == y a a,
  7. GIẢI BÀI TẬP Bài tập 5. ( Hoạt động nhóm, 2 học sinh lên bảng giải) a) Lập CTHH của những hợp chất có 2 nguyên tố sau: P (III) và H ; C (IV) và S (II) ; Fe (III) và O b) Lập CTHH của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na(I) và (OH)(I); Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I) Giải. a) P III C IV Fe III PH3 CS2 Fe2O3 H I S II O II b) Na I Cu II Ca II NaOH CuSO4 Ca(NO3)2 (OH) I (SO4) II (NO3) I * Hệ quả: Trong công thức AxBy , nếu hóa trị của A và B như nhau, thì x = y = 1
  8. Tiết 14 – Bài 10 HÓA TRỊ ( Tiếp theo) GIẢI BÀI TẬP I. Hóa trị của 1 nguyên tố Bài tập 6. được xác định bằng cách Cho các CTHH sau: MgCl, KO, CaCl2 , nào? NaCO3 . Biết Mg , Ca , nhóm (CO3) có II.Quy tắc hóa trị hóa trị II. K , Cl , Na có hóa trị I. Hãy chỉ ra CTHH nào viết sai và sửa lại cho 1.Quy tắc đúng . a b Đáp án: AxBy => x.a = y.b Các CTHH viết sai : MgCl, KO, NaCO 2. Vận dụng 3 Sửa lại cho đúng : MgCl , K O, Na CO a. Tính hóa trị của một 2 2 2 3 nguyên tố Bài tập 7. b. Lập công thức hóa học Chọn CTHH phù hợp với hóa trị IV của N trong các CTHH sau: NO, N O , của hợp chất 2 3 N O, NO . * Hệ quả đường chéo: 2 2 Đáp án: N IV x b b, NO == 2 y a a, O II
  9. BÀI CA HÓA TRỊ Riêng đồng cùng với thủy ngân Kali, Iốt, hiđrô Thường II ít I chớ phân vân gì. Natri với bạc clo một loài. Đổi thay II, IV là chì Là hóa trị I em ơi Điển hình hóa trị của chì là II. Nhớ ghi cho kỹ kẻo rồi phân vân. Bo, nhôm thì hóa trị III Magiê với kẽm thủy ngân Cac bon, Silic, thiếc là IV thôi. Ôxi, đồng, thiếc thêm phần bari Thế nhưng phải nói thêm lời Cuối cùng thêm chú canxi Hóa trị II vẫn là nơi đi về. Hóa trị II đó có gì khó đâu. Phôt pho toan tính mọi bề Bo, nhôm hóa trị III lần III thì gặp ít mà V thì nhiều. Ghi sâu vào trí khi cần có ngay. Clo, Iôt cũng phiêu Cacbon, silic này đây II, III, V, VII thường thì I thôi. Là hóa trị IV từ rày chớ quên. Mangan rắc rối ai ơi Nitơ rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên, I, II, III, IV khi dời lên V. Hóa trị II dùng rất nhiều Lưu huỳnh dáng bộ cà lăm Hóa trị VII cũng được yêu hay cần. Khi IV, khi VI khi nằm song đôi. Bài ca hóa trị thuộc lòng Sắt kia kể cũng lôi thôi Viết thông công thức đề phòng lãng III lên II xuống không ngồi được ư? Quên. Phôt pho nói đến không dư Học hành cố gắng cần chuyên Hễ ai hỏi đến thì ừ rằng V. Siêng ôn, chăm luyện tất nhiên nhớ Nhiều.