Bài giảng Hóa học 8 - Tiết số 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

pptx 46 trang minh70 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết số 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_so_21_bai_15_dinh_luat_bao_toan_kho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết số 21 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO MÔN HÓA HỌC 8 GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ THANH PHÚC TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ
  2. - Gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm - Thời gian suy nghĩ: 10 giây
  3. Whale Rescue Story
  4. ĐÊM QUA, MỘT CƠN BÃO LỚN ĐÃ XẢY RA NƠI CƠN BÃO ĐÃ CUỐN CHÚ CÁ VOI ĐI XA VÀ SÁNG VÙNG BIỂN CỦA CHÚ CÁ VOI DẬY CHÚ BỊ MẮC CẠN TRÊN BÃI BIỂN MỘT ĐÁM MÂY MƯA HỨA SẼ GIÚP CHÚ NẾU CÓ NGƯỜI GIẢI ĐƯỢC CÂU ĐỐ CỦA MÂY MƯA
  5. CÁCH CHƠI Có 5 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng thì mưa sẽ đổ xuống và nước biển dâng lên, hoàn thành xong 5 câu sẽ cứu được cá voi. Chú ý vì đây là trò chơi nhân văn nên học sinh không trả lời được thì mời bạn học sinh khác trả lời cho đến khi có đáp án đúng. Vì nhiệm vụ là cùng giúp nhau giải cứu cá voi nên việc bỏ qua câu hỏi thì ý nghĩa giáo dục không tốt.
  6. [câu hỏi 1] Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây? B A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. B. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường C. Khi mưa dông thường có sấm sét. D. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. CƠN MƯA SỐ 1
  7. [câu hỏi 2] Các hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý? A. Đốt bột lưu huỳnh thành khí B B. Xay nhỏ gạo thành bột C. Thanh sắt để ngoài không khí bị gỉ D. Hòa tan vôi sống vào nước được vôi tôi CƠN MƯA SỐ 2
  8. [câu hỏi 3] Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra? D A. Có chất kết tủa (chất rắn không tan) B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt khí) C. Có sự thay đổi màu sắc D. Một trong số các dấu hiệu trên CƠN MƯA SỐ 3
  9. [câu hỏi 4] Than cháy trong không khí, thực chất là phản ứng hóa học giữa cacbon và oxi. Cần đập nhỏ than trước khi đưa vào lò, sau đó dùng que lửa châm rồi quạt mạnh D đến lúc than cháy, bởi vì: A. Đập nhỏ than để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và oxi B. Quạt là để tăng lượng oxi tiếp xúc với than C. Phản ứng giữa than và oxi cần nhiệt độ cao để khơi mào D . Tất cả các giải thích trên đều đúng CƠN MƯA SỐ 4
  10. [câu hỏi 5] Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng: A. Số nguyên tử trong mỗi chất C B. Số phân tử trong mỗi chất C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố D. Số nguyên tố tạo ra chất CƠN MƯA CUỐI
  11. CẢM ƠN CÁC BẠN THẬT NHIỀU. CÁC BẠN GIỎI QUÁ ĐI
  12. NHẮC LẠI Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất sản phẩm phải chứa cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố → vì có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử/ nhóm nguyên tử trong phân tử
  13. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
  14. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : 1.Có phản ứng hóa học xảy ra không?Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? 2.Viết phương trình chữ của phản ứng? 3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm? 4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng? 5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
  15. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm Đoạn băng thí nghiệm:
  16. Đoạn băng TN1: Natrisunfat Bariclorua Sản phẩm tạo thành: Barisunfat và Natri clorua
  17. Đoạn băng TN2: Natri hidroxit Dùng Phenolphalein làm đổiAxit màu clohidric Natri hidroxit (NaOH) sang hồng Sản phẩm tạo thành: Natri clorua và Nước
  18. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm Hãy theo dõi đoạn băng thí nghiệm sau và tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : 1.Có phản ứng hóa học xảy ra không?Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? 2.Viết phương trình chữ của phản ứng? 3.Nêu tên chất tham gia, chất sản phẩm của thí nghiệm? 4.Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng? 5.Có nhận xét gì về khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?
  19. Thảo luận cặp đôi THÍ NGHIỆM 1 1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ? Có phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành 2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ? Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua 3. Viết phương trình chữ của phản ứng ? Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua 4. Nhận xét số hiện thị trên cân trước và sau phản ứng ? Trước và sau phản ứng số hiển thị không thay đổi 5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ? Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
  20. Thảo luận cặp đôi THÍ NGHIỆM 2 1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ? Có phản ứng hóa học xảy ra. Dựa vào hiện tượng: Natri hidroxit mất màu hồng, chất lỏng trở nên trong suốt 2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ? Các chất tham gia: Axit clohidric và Natri hidroxit Các chất sản phẩm: Nước và Natri clorua 3. Viết phương trình chữ của phản ứng ? Phương trình chữ của phản ứng: Axit clohidric + Natri hidroxit -> Nước + Natri clorua 4. Nhận xét số hiện thị trên cân trước và sau phản ứng ? Trước và sau phản ứng số hiển thị không thay đổi 5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ? Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
  21. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: KẾT QUẢ THẢO LUẬN THÍ NGHIỆM 1 - Xuất hiện kết tủa màu trắng là Bari sunfat  có phản ứng hóa học xảy ra - Phương trình chữ của phản ứng Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + natri clorua Chất tham gia Chất sản phẩm - Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi - Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau
  22. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: KẾT QUẢ THẢO LUẬN THÍ NGHIỆM 2 - Chất lỏng mất đi màu hồng tạo thành Natri clorua không màu có phản ứng hóa học xảy ra - Phương trình chữ của phản ứng Axit clohidric + Natri hidroxit  Natri clorua + Nước Chất tham gia Chất sản phẩm - Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng không thay đổi - Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau
  23. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm:  * Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua * Khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm bằng nhau.
  24. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm: 2. Định luật: Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
  25. Lomonosov Lavoisier (1711 – 1765) (1743 – 1794) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
  26. Lômônôxốp “ Trong một phản ứng hoá học ĐỊNH, tổng khối LUẬT lượng BẢO của TOÀNcác chất sản phẩm bằng tổng khối KHỐI LƯỢNG lượng các chất tham gia phản ứng .” Lômônôxốp Lavoađiê Lavoađiê
  27. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật:  * Nội dung: Trong một phản ứng hoá học: Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  28. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: * Nội dung: * Giải thích định luật: Cl Na NaNa Na Cl NaNa Cl ClCl Cl sunfatsunfat BariBari sunfat Bari Natri sunfat Bari clorua Barisunfat Natriclorua Trong quá trình Trước phản ứng phản ứng Sau phản ứng
  29. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: * Nội dung: * Giải thích định luật: Na Cl Cl Na Cl Cl Na Na Na Bari Bari sunfat Cl Cl sunfat sunfat Na Bari Natri sunfat Bari clorua Barisunfat Natriclorua Trong quá trình Trước phản ứng phản ứng Sau phản ứng
  30. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: * Giải thích định luật: H2 Hidro H2O Hidro Oxi Oxi Hidro H2O Hidro O2 H2 TrongTrướcKết quá thúc phản trình phản ứng phản ứng ứng
  31. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: * Nội dung: Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. * Giải thích định luật: Hãy giải thích tại sao tổng khối lượng của các chất trong một phản ứng hóa học được bảo toàn?
  32. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: * Nội dung: * Giải thích định luật:  -Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. - Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên. - Khối lượng của các nguyên tử không đổi. Tổng khối lượng các chất = Tổng khối lượng các chất tham gia. sản phẩm.
  33. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: 3. Áp dụng:  Giả sử có phản ứng: A + B → C + D Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD m Gọi( mm là kí hiệum khối) lượng.m Hãy B =viết côngC thức+ vềD khối- lượngA của phản ứng trên?
  34. TIẾT 21- BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Thí nghiệm: 2. Định luật: 3. Áp dụng: Giả sử có phản ứng: A + B → C + D Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD  Trong một PƯHH có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
  35. Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của pưhh? * Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua * Công thức về khối lượng: Theo ĐLBTKL ta có: mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua *Chú ý: Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của (n-1) chất kia.
  36. Bài tập áp dụng: BT2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. Tóm tắt: Bài làm = 14,2g Na2SO4 * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: BaSO = 23,3g 4 BaSO + = + Na SO NaCl =11,7g 4 NaCl BaCl2 2 4  23,3 + 11,7 = + 14,2 BaSO4 NaCl BaCl2 Na2SO4 BaCl = ? 2 => = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g) BaCl2
  37. . Gồm 1 câu hỏi bài tập. Thời gian suy nghĩ làm bài là 1 phút 30 giây. Sau đó đại diện của đội trả lời. ✓ Câu trả lời đúng, nhanh nhất: 50 điểm ✓ Câu trả lời đúng, chậm có số điểm giảm đi 10 điểm
  38. BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG NHÓM Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Bài làm a. Phương trình chữ của phản ứng: Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit 3,1 + m oxi = 7,1 => m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
  39. PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận
  40. - Giải các ô hàng ngang để tìm các chữ cái của ô chìa khóa (những chữ cái đó được đánh dấu bằng các ô màu hồng). - Khi đoán được ô chìa khóa có thể trả lời luôn.
  41. 1 H O A T R I 2 E L E C T R O N 3 K I M L O A I 4 N G U Y Ê N T Ư 5 N Ơ T R O N 6 Đ Ơ N V I C A C B O N 7 V Ô C Ơ B A O T O A N K H Ô I L Ư Ơ N G Đây là tên của định luật áp dụng khi một phản ứng hóa CâuCâuCâu 1.Con7. 4.những Nước, số biểu muối hạt thị vô ăn,khả cùng axit năng sunfuricnhỏ, liên kếttrung của là hợphòa nguyên vềchất điệntử vô cơ họcCâuCâuCâu xảy 2.vỏ5.trong 6.nguyên3.có ra, của ánhtổng hạt nguyên kim,tử khốinhân khối dẫn lượng tửnguyên là được đượckhối các tử,lượng điện,tạo chất hạt bởi nhiệt khôngnguyênnào loại làkhông hạt thaytính tử nào? chấtđổi vật lí haynguyêngọi hữu là tốgì? cơ? này với nguyên tử nguyên tố khác gọi là gì? mangđượcchung điệntính của bằng?? đơn chất nào?
  42. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài 1,2,3 - SGK / tr 54. -Tìm hiểu trước bài mới.
  43. CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH